Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 77

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

ung thư biểu mô tế bào biểu mô buồng trứng

  ung thư biểu mô tế bào biểu mô buồng trứng, đứng sau ung thư biểu mô tế bào dịch tiết, lành tính nhiều hơn, chiếm77%~87% của tất cả các khối u lành tính buồng trứng. ① Ung thư biểu mô túi mucus lành tính chiếm% của tất cả các khối u lành tính buồng trứng.10% của tất cả các khối u lành tính buồng trứng. ① Ung thư biểu mô túi mucus lành tính chiếm% của tất cả các khối u lành tính buồng trứng.2%. Tuổi cao dễ mắc bệnh trong đó30~5%. Tuổi cao dễ mắc bệnh trong đó8%. Tuổi cao dễ mắc bệnh trong đó3là ung thư ác tính nguyên phát ở buồng trứng. ③ Ung thư biểu mô túi mucus chiếm% của ung thư ác tính ở buồng trứng.8%~10%. Tuổi cao dễ mắc bệnh trong đó40~60 tuổi.

Mục lục

1. Nguyên nhân gây bệnh của u mucus buồng trứng là gì
2. Các biến chứng dễ xảy ra của u mucus buồng trứng
3. Các triệu chứng điển hình của u mucus buồng trứng
4. Cách phòng ngừa u mucus buồng trứng
5. Các xét nghiệm hóa sinh cần làm đối với bệnh nhân u mucus buồng trứng
6. Thực phẩm nên ăn và kiêng kỵ của bệnh nhân u mucus buồng trứng
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với u mucus buồng trứng

1. Nguyên nhân gây bệnh của u mucus buồng trứng là gì

  nguồn gốc tổ chức phát triển từ biểu mô sinh phát, phân thành hai loại: biểu mô nội mạc cổ tử cung và biểu mô ruột mucus, bây giờ đã được sử dụng rộng rãi, được liệt kê trong phân loại học mới của buồng trứng quốc tế (Scully,1999) trong. Mekhân chế bệnh phát triển của các loại u mucus buồng trứng khác nhau như sau.

  1、 túi mucus mucus lành tính hầu hết là nhiều phòng, thường có kích thước trung bình, cũng có thể lớn và lấp đầy toàn bộ ổ bụng, đường kính lên đến50cm. U có màu xám có ánh sáng, vách ngăn túi hơi dày, có độ đàn hồi, có thể nhìn thấy một số u nang trồi ra ngoài thành ngoài, bề mặt hơi vàng nhạt. Nội dung túi là mucus, không trong suốt, dịch mucus giống như gel, màu trắng nhạt xanh. Khi kiểm tra chạm vào các phần chắc thường là nhiều phòng hình lưới nhỏ tập trung, khi mổ u có thể phát hiện ra. Kích thước phòng khác nhau rất lớn, phân phối có thể mỏng hoặc dày, thường có một hoặc nhiều túi con trong một túi. Mucus trong u là glycoprotein hoặc protein đường, vì vậy từ trước “u囊腺 giả mucus” bây giờ đã được đổi tên thành u囊腺 mucus.上皮 u là lớp biểu mô cao, hạt nằm ở đáy, sắp xếp theo规律, giống như biểu mô mucus ống cổ tử cung. Đôi khi cũng có thể tìm thấy biểu mô ruột, bao gồm tế bào đựng mucus (gobletcell), tế bào Paneth và tế bào bạc. U囊腺 mucus thường xảy ra cùng lúc với các u biểu mô buồng trứng khác, như u dịch mucus, u nội mạc hoặc u tế bào liên quan đến sợi.1986) là các vết đốm màu đen của da và niêm mạc, cùng với nhiều polyp đa phát xít đường tiêu hóa, những triệu chứng này đôi khi có thể đi kèm với u này, nhưng cần chú ý có vấn đề ác tính không.
  2、 túi mucus mucus giới hạn phức tạp hơn u mucus交界 tính chất dịch, là nhiều phòng. Có thể thấy các vùng vách ngăn sừng hoặc xuất hiện đầu nến, mà hầu hết các đầu nến nhỏ, cũng có thể hình thành như u polyp. Đặc điểm dưới kính hiển vi: ① biểu mô đa lớp hóa đạt2~3các lớp, nhưng không vượt quá3các lớp, kèm theo sự hình thành của các đầu nến và bó biểu mô; ② tế bào nhẹ, trung bình bất thường, giảm tiết mucus, có thể nhìn thấy tế bào đựng mucus; ③ hiện tượng phân bào mỗi10các tế bào ung thư trong trường nhìn của kính hiển vi khổng lồ không vượt quá5các tế bào ung thư không xâm nhập vào mô liên kết.
  3、u giả mucus màng bụng đó là u mucus màng bụng, là phản ứng gieo cấy màng bụng do sự hiện diện của mucus trong ổ bụng, thường hợp với bệnh u mucus ốngtail và buồng trứng. Ý kiến được chấp nhận rộng rãi là u giả mucus màng bụng có nguồn gốc từ u mucus buồng trứng và ốngtail, cả hai thường có tế bào biểu mô bất thường và đa lớp mà được phân loại vào u biên giới.10%~29% u mucus ốngtail hợp với u giả mucus màng bụng.3.5%~12% u mucus buồng trứng hợp với u giả mucus màng bụng.1/3Bệnh nhân u假黏液 màng bụng có buồng trứng và ốngtail có u mucus, nếu cả hai đều có u, thì buồng trứng rất có thể là u di căn. U buồng trứng có màng bụng giả mucus, theo tài liệu của Đại học Y khoa Thượng Hải71.4%为双侧,而一般卵巢原发黏液性肿瘤仅10%为双侧。
  4、 ung thư túi mucus 多房性较多,双侧虽不多,但在卵巢黏液性肿瘤中较良性多,有5%~40%.外观光滑、圆形或分叶状,切面囊性、多房,伴有实性区域。囊内壁可见乳头,但较浆液性癌少,乳头及实性区域较良性或交界性囊腺瘤多。囊腔内含血性胶状黏液,实性区常见出血、坏死。
  Đặc điểm dưới kính hiển vi là: ①上皮复层超过3tầng; ②上皮重度非典型增生,伴有黏液分泌异常;③腺体有背靠背现象;④核分裂活跃;⑤间质浸润。

2. Ung thư buồng trứng mucus dễ gây ra những biến chứng gì?

  Ung thư buồng trứng mucus hiếm khi gặp phải sự kết hợp với túi mucus mucus và ung thư giả mucus màng bụng. Túi mucus mucus lành tính cần chú ý có kết hợp với túi mucus mucus giới hạn hoặc ung thư mucus xấu không, cơ hội kết hợp với thai kỳ nhiều hơn túi mucus mucus.3~4Bội. Túi mucus mucus giới hạn có thể xuất hiện đau bụng hoặc đầy bụng. Tỷ lệ xuất hiện ung thư mucus kết hợp với thai kỳ thấp.

3. Ung thư buồng trứng mucus có những triệu chứng điển hình nào?

  Biểu hiện lâm sàng của các loại ung thư buồng trứng mucus khác nhau được mô tả như sau.

  1、 túi mucus mucus lành tính Bilateral rất ít. Thường lớn, dễ gây triệu chứng nén.
  2、 túi mucus mucus giới hạn Thường gặp khối u bàng quang và dịch màng bụng, cũng có thể xuất hiện đau bụng hoặc đầy bụng.
  3、 ung thư túi mucus Triệu chứng tương tự như ung thư mucus, người bên phải nhiều hơn ung thư mucus. Thường biểu hiện bằng khối u bụng, đầy bụng, đau bụng hoặc triệu chứng nén. Giai đoạn cuối xuất hiện suy kiệt, giảm cân, một số bệnh nhân cũng có thể có thay đổi kinh nguyệt.

4. Ung thư buồng trứng mucus nên phòng ngừa như thế nào?

  Ung thư buồng trứng mucus hiện nay không có biện pháp phòng ngừa có mục tiêu. Người có nguy cơ cao nên làm kiểm tra định kỳ, phát hiện sớm, điều trị sớm, sau điều trị chú ý theo dõi theo dõi dấu hiệu ung thư, phòng ngừa tái phát.

5. Ung thư buồng trứng mucus cần làm những xét nghiệm nào?

  Ung thư buồng trứng mucus dựa trên biểu hiện lâm sàng, triệu chứng và kết quả kiểm tra liên quan sau đây có thể chẩn đoán.
  1、 Xét nghiệm phòng thí nghiệm:Xét nghiệm dấu hiệu ung thư.
  2、 Các xét nghiệm hỗ trợ khác:Siêu âm bụng, kiểm tra bệnh lý mô, kiểm tra nội soi.

6. Ung thư buồng trứng mucus cần tránh ăn gì?

  Gợi ý một số phương pháp trị liệu bằng thực phẩm phù hợp với bệnh nhân ung thư buồng trứng mucus.

  1、 Thực phẩm trị liệu cho bệnh nhân ung thư buồng trứng mucus

  木耳, táo đỏ mỗi200g.木耳, táo đỏ ngâm nước, xào, thêm nước dùng, gia vị, đun đặc và ngấm gia vị sau đó nhúng bột.

  Ứng dụng: Sau phẫu thuật và sau xạ trị.

  2、 cuộn trứng nấm bình mực

  Cắt nấm bình mực thành sợi, xào chín với dầu thực vật, sau đó vớt ra, thêm một ít muối tinh; đánh trứng đều, nướng thành vỏ trứng, cho sợi nấm bình mực đã xào vào trong vỏ trứng, cuộn lại thành cuộn, đặt vào đĩa là xong.

  Ứng dụng: Người sau phẫu thuật ung thư và sau xạ trị, hóa trị có vị không ngon.

  3、 củ cải ổi hầm mía

  củ cải250g, ổi250g, mía1cây. Đặt tất cả nguyên liệu vào nồi, thêm nước vừa đủ, đun sôi sau đó đun nhỏ lửa.1giờ.

  Hiệu quả: Tăng cường âm, tạo dịch, dập cơn khát.

  Tránh sử dụng đối với những người bị tổn thương cơ thể sau khi điều trị xạ trị, nhiệt nặng tổn thương dịch, sưng họng, miệng khô lưỡi khô.

  Tránh sử dụng đối với những người tỳ vị hư lạnh,痰 nhiều ẩm nặng.

  4、mướp đắng hầm đậu xanh

  mướp đắng500 gam, mướp đắng120 gam, muối ít

  Tránh sử dụng đối với những người bị ung thư miệng, loét môi mãn tính không khỏi, hoặc đau họng sưng to và nhiễm trùng, loét có mùi hôi.

  Tránh sử dụng đối với những người yếu ớt, tỳ vị hư lạnh.

  5、cà chua và thịt bò xào mướp đắng

  mướp đắng1cọng, thịt bò50 gam, tỏi5gam, hành2gam, ớt10gam, đường, nước tương, giấm, bột năng适量。Rửa sạch mướp đắng, cắt đôi, lấy ruột ra, thái thành lát mỏng, đun nóng chảo, thêm vào mướp đắng, xào sạch2phút,倾倒 vào đĩa; rửa sạch tỏi, hành, ớt, thái nhỏ, đun nóng chảo với dầu, xào thơm, sau đó thêm vào mướp đắng đã xào, thêm một ít muối, đường, nước tương, giấm, xào mạnh với lửa lớn1~2phút, sau đó倾倒 ra; rửa sạch thịt bò, thái sợi, ngâm với bột năng và nước tương5phút, sau đó thêm vào chảo đã đun nóng với dầu và đun sôi nhanh, thêm vào mướp đắng, xào nhanh chóng.

  Hiệu quả: Tăng cường tỳ vị, giải nhiệt độc, nâng cao sức khỏe, chống ung thư.

  Chỉ định: Bệnh nhân u suy nhược tỳ vị, dễ cáu giận.

  

7. Phương pháp điều trị u dịch mủ buồng trứng thông thường của y học phương Tây

  Điều trị u dịch mủ buồng trứng chủ yếu sử dụng phẫu thuật loại bỏ, kết hợp với liệu pháp hóa trị và xạ trị tổng hợp.
  1、U bìu dịch mủ lành tính:Phẫu thuật loại bỏ, hiệu quả tốt. Khi u lớn không thể lấy ra hoàn chỉnh, có thể lấy trước dịch trong túi, nhưng nên防止 nội dung tràn ra, tránh dịch trong túi nhiễm tạng bàng quang và bàng chảy, có thể gây ra u giả mủ màng bụng (pseudo-myxoma peritonei).
  2、U bìu dịch mủ biên giới:Dựa vào phẫu thuật, cần dựa vào giai đoạn lâm sàng để quyết định phạm vi phẫu thuật, nên cố gắng loại bỏ tất cả các khối u mà mắt thường có thể nhìn thấy. Lưu ý có kèm theo u mủ màng bụng hay u giả mủ màng bụng không, tốt nhất nên loại bỏ cùng với tĩnh mạch thừng tinh, sau phẫu thuật hỗ trợ bằng hóa trị.
  3、Ung thư biểu mô túi dịch mủ:Tương tự phương pháp điều trị ung thư dịch mủ.

Đề xuất: U hỗn hợp tế bào sinh dục-Ung thư tế bào trung gian sinh dục , Nang黄体卵巢破裂 , Hội chứng buồng trứng chức năng bất thường , bào mô noãn , 卵巢交界性肿瘤 , U hạt tế bào ở buồng trứng

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com