Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 100

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Viêm内膜 tử cung cấp tính

  Viêm tử cung là một trong số các bệnh viêm cơ quan sinh dục vùng chậu, là bệnh phổ biến ở phụ nữ, viêm có thể局限于 một部位 hoặc nhiều部位 cùng lúc. Trên lâm sàng, trường hợp sau cùng gặp nhiều hơn, viêm cấp tính có thể gây viêm màng bụng lan tỏa, nhiễm trùng máu và sốc nhiễm trùng nghiêm trọng.

Mục lục

1.Các nguyên nhân gây bệnh viêm tử cung cấp tính là gì
2.Các biến chứng dễ gây ra bởi viêm tử cung cấp tính
3.Các triệu chứng điển hình của viêm tử cung cấp tính là gì
4.Cách phòng ngừa viêm tử cung cấp tính
5.Những xét nghiệm cần làm cho viêm tử cung cấp tính
6.Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân viêm tử cung cấp tính
7.Cách điều trị viêm tử cung cấp tính theo phương pháp y học hiện đại

1. Các nguyên nhân gây bệnh viêm tử cung cấp tính là gì

  Các loại vi khuẩn gây nhiễm trùng có

  Staphylococcus, Escherichia coli, Streptococcus, vi khuẩn kỵ khí, ngoài ra còn có淋球菌. Ngoài ra còn có các vi sinh vật như mycoplasma. Theo loại vi khuẩn gây nhiễm trùng có thể chia thành hai loại là viêm phổi do nấm và viêm phổi không phải do nấm.

  1、viêm phổi do nấm

  Viêm tử cung do nhiễm trùng vi khuẩn结核杆菌 gây ra, thường gặp sau viêm vòi trứng结核.

  2、không phải là viêm phổi do nấm

  Viêm tử cung thường gặp, do nhiễm trùng bởi các vi sinh vật thông thường gây ra, thường gặp trong thời kỳ kinh nguyệt, sảy thai và sau sinh: như khi sinh còn sót rau và màng trứng, quan hệ tình dục trong thời kỳ kinh nguyệt, chảy máu tử cung lâu ngày, nhiễm trùng sau sảy thai không hoàn toàn, kiểm tra phụ khoa không đảm bảo vệ sinh, các thao tác trong tử cung như phá thai và các phẫu thuật đường âm đạo gây nhiễm trùng ngược dòng, viêm cổ tử cung, viêm âm đạo gây nhiễm trùng ngược dòng, nhiễm trùng do polyp tử cung hoặc u dưới niêm mạc tử cung bị hoại tử.

2. Viêm tử cung cấp tính dễ gây ra các biến chứng gì

  Viêm tử cung cấp tính có thể phát triển thêm, nếu nhiễm trùng nghiêm trọng thì xảy ra áp xe, hoại tử rộng, có thể ảnh hưởng đến lớp cơ dưới tử cung gây viêm cơ tử cung cấp tính, viêm vòi trứng và viêm tử cung, làm nặng thêm tình trạng bệnh. Ở người bị viêm tử cung mãn tính, các biểu hiện cũng tương tự, có thể có kinh nguyệt nhiều, đau bụng dưới và đau lưng dưới rõ rệt. Viêm tử cung cấp tính có thể gây ra viêm màng bụng bề mặt, nhiễm trùng máu dẫn đến sốc nhiễm trùng nghiêm trọng.

3. Các triệu chứng điển hình của viêm tử cung cấp tính là gì

  Dựa trên tiền sử bệnh, triệu chứng lâm sàng, dấu hiệu dễ chẩn đoán, khi kiểm tra bằng khám qua cổ tử cung, nên lấy dịch từ buồng tử cung để nuôi cấy vi khuẩn và kiểm tra độ nhạy với thuốc, đồng thời làm xét nghiệm mẫu dịch để kiểm tra vi khuẩn, cung cấp làmreference cho việc điều trị, nên tránh kiểm tra âm đạo nhiều lần để phòng ngừa nhiễm trùng lan rộng.

  Bệnh khởi phát nhanh, có cảm giác rét run, sốt (38~4(0℃),tần số tim tăng nhanh, mệt mỏi, ra mồ hôi, đau bụng dưới rất dữ dội, trương lực, đau lưng, ra nhiều dịch tiết màu máu, mủ hoặc dịch nước, có mùi hôi, nhiễm trùng sau sinh nhiễm trùng sẽ xuất hiện mồ hôi đen.

  体征

  Bệnh nhân đau hạ vị, khi kiểm tra bằng khám qua cổ tử cung thấy cổ tử cung có nhiều dịch mủ hoặc dịch máu bẩn có mùi hôi chảy ra ngoài, khi thực hiện khám hai đầu thấy cổ tử cung đau, tử cung do phù tấy mà phồng to, mềm, đau rõ rệt, xét nghiệm thấy số lượng bạch cầu và bạch cầu trung tính tăng.

4. Cách phòng ngừa viêm tử cung cấp tính

  一、Nguyên nhân gây vô sinh của bệnh này có

  1、spermatozoa vào buồng tử cung, các yếu tố viêm như độc tố vi khuẩn, bạch cầu hủy diệt... gây chết hoặc giảm khả năng hoạt động của spermatozoa, làm giảm số lượng spermatozoa vào vòi trứng, từ đó ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

  2、bào thai khó bám vào niêm mạc tử cung bị viêm, hoặc do thể kháng tử cung gây ra cản trở bám, dẫn đến vô sinh.

  3、bào thai không ổn định, rất dễ bị sảy thai, dẫn đến vô sinh.

  慢性子宫内膜炎的自检

  二、此病的主要症状是

  1、阴道出血或月经不规则。

  2、约半数患者有下腹痛或坠胀感。

  3、白带增多。

  4、少数患者可能有发热。

  三、主要体征是

  1、子宫有触痛,可能增大。

  2、宫旁组织可能有增厚及触痛。

  约有20%的慢性子宫内膜炎患者可以完全无症状,而是由医生做妇科检查时发现。

  四、主要病因

  1、子宫内膜虽有周期性剥脱,但其基底层并不随之剥脱,一旦基底层有慢性炎症即可长期感染内膜的功能层,导致慢性子宫内膜炎。

  2、长期存在的输卵管卵巢炎或严重的宫颈炎可以导致慢性子宫内膜炎。

  3、避孕环可引起慢性子宫内膜炎。

  4、分娩或流产后有少量胎盘残留或胎盘附着面的愈合不好,常是导致慢性子宫内膜炎的原因。

  5、子宫粘膜下肌瘤,粘膜息肉也可导致慢性子宫内膜炎。

  6、无明显诱因的慢性子宫内膜炎也可以存在,病原菌多来自阴道和宫颈。

5. 急性子宫内膜炎需要做哪些化验检查

  体征

  病人下腹部压痛。窥器检查可见子宫口有大量脓性或污秽血性臭味分泌物外溢。双合诊时子宫颈举痛。宫体因充血水肿而胀大,柔软,压痛明显。化验则白细胞总数及中性白细胞增多。

  根据病史,临床表现,体征易于诊断。窥器检查时,应尽量采取宫腔排液送细菌培养及药敏,同时涂片检菌,供作用药的参考。应避免反复阴道检查,防止感染扩散。

6. 急性子宫内膜炎病人的饮食宜忌

  一、急性子宫内膜炎患者吃什么好

  1、加强营养,多食蛋白质和维生素含量高的膳食,可吃鸡肉、瘦肉、虾、牛奶、豆腐、豆类等;少食脂肪和糖;口味要淡些,少食盐。白带增多者,可多吃韭菜、扁豆、小米、豆腐、莲子、核桃、白果等食物。

  2、饮食以流质或半流质易消化并含有高热量、高蛋白、多种维生素的食物为宜,不能进食者,应静脉补充营养及水分,并注意纠正电解质紊乱及酸中毒。

  二、急性子宫内膜炎患者吃什么不好

  忌辛辣、烟、酒等刺激性食品及调味品。因为这类食品均能刺激性器官充血,增加阴道血流量。

7. 西医治疗急性子宫内膜炎的常规方法

  一、急性子宫内膜炎的预防

  由于急性子宫内膜炎多发生在流产后或分娩后,与细菌逆行感染子宫创面有关,因此产前积极治疗生殖道炎症,流产后及产后注意个人卫生,对预防急性子宫内膜炎的发生会起到一定作用。

  1、在流产前、产前进行全面妇科检查,及时发现生殖道急、慢性炎症并予以治疗,防止流产后或产后细菌上行感染。

  2、Chọn bệnh viện chính quy để thực hiện phẫu thuật流出 máu hoặc sinh nở. Việc khử trùng không nghiêm ngặt trong quá trình phẫu thuật hoặc sinh nở là một trong những nguyên nhân chính gây viêm nội mạc tử cung cấp tính, cần được chú ý.

  3、Sau khi sinh hoặc sau phẫu thuật流出 máu, chú ý vệ sinh cá nhân, không nên sử dụng giấy vệ sinh bẩn, thay băng vệ sinh kịp thời, và cấm quan hệ tình dục.

  4、Đối với phụ nữ mang thai, trước khi sinh nên đến bệnh viện được chỉ định để kiểm tra trước sinh, nhận hướng dẫn vệ sinh trong thai kỳ, tích cực điều trị các bệnh mãn tính như suy dinh dưỡng, thiếu máu, tăng cường thể chất. Cấm quan hệ tình dục trong cuối thai kỳ. Sau khi sinh, chú ý điều chỉnh chế độ ăn uống, ăn thực phẩm dễ tiêu hóa, giàu protein và vitamin, duy trì thể chất tốt. Trong thời gian chưa đào thải hết máu loãng, nên nằm nghiêng nửa nằm để dễ dàng đào thải máu loãng.

  5、Phụ nữ bình thường cũng nên chú ý vệ sinh cá nhân, tuyệt đối không nên quan hệ tình dục khi âm đạo có máu chảy.

  Ngoài ra, nên nằm nghỉ, nên nằm ở tư thế nửa nằm nghiêng, để chất tiết viêm bị局限 ở dưới cùng của buồng chậu, và giúp cho máu loãng được đào thải; giữ vệ sinh vùng kín, rửa vùng kín hàng ngày và thay đồ lót, tránh nhiễm trùng lại; trong việc điều chỉnh chế độ ăn uống, nên uống nhiều nước, ăn thực phẩm giàu protein và vitamin; trong thời gian mắc bệnh, không nên quan hệ tình dục; nếu bệnh nhân là sản phụ, không nên vì sau sinh hoặc sốt mà đóng cửa cửa sổ, mà nên giữ phòng ấm và thông gió, không khí trong lành, đồng thời không mặc quá dày, để tránh ra mồ hôi quá nhiều, mặc giường chiếu nên ấm mát hợp lý. Trong thời gian điều trị, bệnh nhân nên tự học cách quan sát sự thay đổi về lượng, màu, chất, mùi của dịch âm đạo hoặc máu loãng, cũng như sự thay đổi của đau bụng, để đánh giá liệu điều trị có hiệu quả hay không.

  II. Phòng ngừa viêm nội mạc tử cung mạn tính

  Viêm nội mạc tử cung mạn tính mặc dù tỷ lệ发病率 thấp, nhưng khi mắc bệnh sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc, cũng gây ra nhiều đau khổ cho bệnh nhân, vì vậy chúng ta nên tích cực phòng ngừa sự xuất hiện của nó. Đầu tiên应注意 vệ sinh trong kỳ kinh, cấm quan hệ tình dục trong kỳ kinh, để tránh vi khuẩn gây bệnh xâm nhập. Sinh nở và phẫu thuật trong buồng tử cung nên đến bệnh viện chính quy có khử trùng nghiêm ngặt để tránh nhiễm trùng trực tiếp trong quá trình phẫu thuật. Đối với phụ nữ có nguy cơ nhiễm trùng, nên tiến hành điều trị chống viêm dự phòng.

  Người bệnh viêm nội mạc tử cung cấp tính cần được điều trị kịp thời và彻底, tránh để bệnh chuyển sang mạn tính. Trong cuộc sống hàng ngày, cần giữ tinh thần thoải mái, chú ý dinh dưỡng, kết hợp làm việc và nghỉ ngơi, tăng cường sức đề kháng, nâng cao thể chất.

Đề xuất: Cysts tinh hoàn , Viêm niệu đạo cấp tính , Ung thư buồng trứng黄体囊肿 , trẻ sơ sinh to lớn , Khó khăn trong việc sinh non do vai , Bất thường sinh dục

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com