Một, loại suy thận và suy tỳ, ẩm đục nội ức
Chứng thấy mặt色 tối sầm, nước tiểu ít hoặc không tiểu, cơ thể phù thũng, buồn nôn, nôn mửa, ngắn thở, yếu mệt, ăn uống không ngon miệng, sợ lạnh, tay chân lạnh, phân loãng, đau đầu, mất an, hoặc say giấc, thậm chí co giật, hôn mê. Tày trắng nhày, mạch trầm mỏng.
Phương pháp điều trị: ấm bổ tỳ thận, hóa ẩm giáng đục.
Thuốc
1、thuốc chính:Thang lý trung phục tử(Trần Thất Văn v.v.《Phương pháp và vị thuốc dân gian Phúc lợi vành》)hợp bá tắc(Trương Zhong Jing《Kinh kim匮》)th加减
Bản thảo: gà nước chảy12g, củ quế6g, đảng sâm30g, bạch túc, phục linh, bá chỉ thiên, dương hồ mỗi15g, bá tắc10g, pháp半夏18g, cam, gừng mỗi9g. Nấu nước uống.
Phù thũng nghiêm trọng, đặc biệt là những người có nước trong ngực, bụng, có thể thêm bột甘遂0.5.1g(dùng胶囊 trống nuốt).
2、thuốc hoàn chưng:Bào tử lý trung, mỗi lần6g, mỗi ngày3Lần.
3、thuốc đơn vị
(1)Thang补肾大黄(Hồ Hiển Minh v.v.《Tổng hợp bí quyết Y học Trung y Trung Quốc》)
Bài thuốc: Chế phụ tử15~30g, sinh大黄15~30g, bá tắc cỏ15~30g, hoàng kỳ30―60g, manh sa10Một20g. Đun sôi lấy nước uống, hoặc truyền trực tràng
(2)Bài thuốc truyền trực tràng mạch nha(Tú Sơn《Tạp chí Y học Trung y Thượng Hải》)1983.7)
Bài thuốc: Mạch nha30g, sinh大黄, chín phụ tử mỗi10Đun sôi lấy nước, bỏ bã, truyền trực tràng hàng ngày1―2thang.
Hai, suy thận và suy tỳ, loại ấm ẩm tương kết
Chứng thấy mặt色 nhợt nhạt hoặc ánh mắt trắng, lưng mỏi mệt, mệt mỏi, không muốn ăn uống, đầu óc mờ mịt, mất an, buồn nôn, nôn mửa, miệng có mùi nước tiểu, hoặc sốt, nước tiểu ngắn đỏ, phân kết táo. Tày hàn nhày mà đục, mạch xung số.
Phương pháp điều trị bổ ích tỳ thận, giáng thấp thanh nhiệt.
Thuốc
1、thuốc chính:Thang温脾汤(Hữu Tử 微 《Bản sự phương》)kết hợp Thang liên kiều温胆汤(Tôn Sư Mạo 《Bá cấp kim tiền phương》)thêm bớt
Bản thảo: gà nước chảy15g, nhân sâm12g, đại táo15g, pháp半夏12g, cam pha9g, trúc chàm, bá tắc, gừng, liên kiều mỗi10g, cam thảo6g. Nấu nước uống.
2、thuốc hoàn chưng:Thang清香灵 uống4ml, mỗi ngày3Lần.
3、thuốc đơn vị
Thang đại黄牡公(Lý Hồng Hưng 《Tạp chí y học》1988.3)
Bản thảo: hoàng cầm, bông tây y, mạch nha mỗi30g, nấu lấy dịch thuốc200ml, rửa trực tràng, mỗi ngày1thang.
Ba、tàu suy tàn tâm can. Thể nhiệt phong động
Triệu chứng: nôn mửa, bí tiểu, hôn mê, nói bậy, vuốt quần, sờ giường, co giật, giật cơ, nôn ra máu, đại tiện ra máu. Ngôn ngữ cuộn lại, lưỡi đỏ舌苔 dày sệt, mạch mảnh sốt.
Phương pháp điều trị mở窍 thanh máu giáng phong.
Thuốc
1、thuốc chính:Thang thanh can (Nguyễn Chử Thông 《Bệnh nhiệt đậu phân biệt》)kết hợp Thang long giang tùng (La Quân Chú 《通俗伤寒论》)thêm bớt
Bản thảo: gà nước (nấu trước)30g, sinh địa20g, xuyên mộc, kim ngân hoa mỗi15g, liên kiều10g, thái dương3g(nấu riêng), gương tiêu, bá tắc mỗi18g, kim ngân hoa, mộc nhĩ, đậu hũ, bắc liễu, yết hầu mỗi12g, cam thảo6g. Nấu nước uống.
2、thuốc hoàn chưng
(1)Tiêm清香灵40-60ml, thêm vào500ml dung dịch glucose để truyền tĩnh mạch, mỗi ngày 1~2Lần.
(2)Tiêm醒脑静10~20ml, tan trong dung dịch glucose isotonic500ml để truyền tĩnh mạch.
Bốn、các phương pháp điều trị khác của bệnh关格
1、phương pháp điều trị ngoài:Sử dụng tỏi125g, nát, dán vào hai bên hông, mỗi ngày1lần. Trước khi dán, sử dụng vaselin bôi qua để tránh xuất hiện bong bóng nước. Cũng có thể sử dụng rượu đắng và muối sunfat (không cần quan tâm đến lượng) bôi lên bụng, với một lớp mỏng, che phủ bằng giấy dầu, mỗi ngày4~6Lần.
2、kim châm trị liệu:Giai đoạn đầu, xuất hiện các triệu chứng như sốt cao, nôn mửa, tiểu tiện ít, cần phải đốt nóng thận俞, khí hải, thiên cức v.v. Đốt nóng các điểm như涌泉, phân nước v.v.
3、rửa trực tràng bằng thuốc bắc:Dùng hoàng cầm, huai hua mỗi30g, nát30g, thêm nước đun sôi thành300ml dịch, để làm rửa trực tràng, mỗi ngày 1~2Lần.