Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 247

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Ung thư平滑肌 ở ruột non

  Ung thư平滑肌 ở ruột non là ung thư ác tính bắt nguồn từ lớp cơ ruột non, lớp cơ dưới niêm mạc và cơ trơn thành ruột non, là loại ung thư ác tính kết缔 ở ruột non phổ biến nhất. Bệnh này hay gặp ở ruột non,其次是 ruột kết và ruột non.

Mục lục

1. Nguyên nhân gây ung thư平滑肌 ở ruột non là gì
2. Ung thư平滑肌 ở ruột non dễ gây ra những biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của ung thư平滑肌 ở ruột non
4. Cách phòng ngừa ung thư平滑肌 ở ruột non
5. Các xét nghiệm hóa sinh cần làm cho ung thư平滑肌 ở ruột non
6. Thực phẩm nên ăn và kiêng kỵ của bệnh nhân ung thư平滑肌 ở ruột non
7. Phương pháp điều trị ung thư平滑肌 ở ruột non thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây ung thư平滑肌 ở ruột non là gì

  Nguyên nhân gây ung thư平滑肌 ở ruột non vẫn chưa rõ ràng, bắt nguồn từ mô cơ trơn của thành ruột non, thường là hình tròn hoặc phân nhánh, ranh giới rõ ràng, phát triển theo hướng phồng lên, mức độ xâm lấn vào tổ chức xung quanh thấp. Một phần của u thịt mềm có thể phồng vào lòng ruột trong quá trình phát triển, nhưng hầu hết các khối u phồng ra ngoài lòng ruột tạo thành khối u lớn, hoặc phồng ra từ thành ruột trong và ngoài, hình thành hình thang.

2. Ung thư平滑肌 ở ruột non dễ gây ra những biến chứng gì

  Gãy ruột tràn, hoại tử ruột và thiếu máu là các biến chứng phổ biến của bệnh này. Khi ung thư phát triển đến một mức độ nhất định, lòng ruột có thể nhỏ lại, gây tắc ruột không hoàn toàn hoặc hoàn toàn. Đi phân ra máu mạn tính có thể gây thiếu máu.

3. Các triệu chứng điển hình của ung thư平滑肌 ở ruột non là gì

  Ung thư平滑肌 ở ruột non ở giai đoạn sớm thường không có triệu chứng nếu khối u nhỏ và không có loét, nhưng khi khối u phát triển đến một kích thước nhất định hoặc có xuất huyết, mới có triệu chứng. Các triệu chứng cụ thể bao gồm các loại sau:

  1、 đau bụng

  Khoảng một nửa trên bệnh nhân có biểu hiện đau bụng, nhưng vị trí và đặc điểm không đặc hiệu, thường là đau nhẹ hoặc đau nhức. Đau bụng không có规律 rõ ràng.

  2、 tắc ruột

  Khi ung thư phát triển đến một mức độ nhất định, lòng ruột có thể nhỏ lại, gây tắc ruột không hoàn toàn hoặc hoàn toàn. Hình thái nội màng của u thịt mềm theo sự di chuyển của ruột và nội dung ruột về phía xa, tạo thành ruột tràn, xuất hiện các triệu chứng tắc ruột không hoàn toàn, có thể tự khỏi hoặc tái phát theo từng cơn. U thịt mềm chủ yếu gặp ở hình thái ngoài màng, và kích thước lớn, dễ gây xoắn ruột, gây tắc ruột co thắt. Bệnh nhân có biểu hiện đau bụng持续性, đầy bụng, nôn mửa, không có排气 và đi cầu.

  3、 rối loạn xuất huyết tiêu hóa

  Rối loạn xuất huyết tiêu hóa khá phổ biến, hầu hết là dương tính với máu ẩn trong phân hoặc phân đen间歇.

  4、 khối u bụng

  Một nửa bệnh nhân có biểu hiện đầu tiên là xuất hiện khối u ở bụng, chủ yếu gặp ở hình thái ngoài màng.

4. Cách phòng ngừa ung thư平滑肌 ở ruột non như thế nào

  Ung thư平滑肌 ở ruột non nên phòng ngừa theo phương pháp phòng ngừa ung thư thông thường. Trong quá trình phòng ngừa cần chú ý tránh xa các yếu tố nguy hiểm như bức xạ, tăng cường thể dục thể thao, giữ tinh thần thoải mái, hình thành thói quen sinh hoạt lành mạnh.

5. U mềm cơ nhỏ ở ruột non cần làm những xét nghiệm nào?

  Phương pháp kiểm tra hỗ trợ cho u mềm cơ nhỏ ở ruột non主要包括以下几种:

  1、kiểm tra X-quang

  Kiểm tra chụp造影 thường không có tần suất dương tính cao. Chụp X-quang bụng便于 quan sát có biểu hiện tắc ruột không. Trong lâm sàng có thể sử dụng phương pháp kiểm tra đoạn ruột bằng liều lượng baryt nhỏ, hoặc có thể thông qua phương pháp chụp X-quang ruột bằng cách tiêm chất cản quang vào vị trí nghi ngờ bệnh lý bằng ống减压 ruột có囊, hoặc sử dụng phương pháp chụp X-quang ruột ngược dòng bằng baryt,以提高 tần suất chẩn đoán.

  2、kiểm tra nội soi

  Người nghi ngờ bị bệnh lý tá tràng sử dụng kính nội soi tá tràng; ruột non trên có thể chọn kính nội soi ruột non; ruột non cuối có thể sử dụng kính nội soi trực tràng, và có thể lấy sinh thiết để chẩn đoán.

  3、chụp mạch động mạch liên màng trên

  Chụp mạch động mạch liên màng chọn lọc có thể hiển thị hình ảnh mạch u, biên giới của u thường khá rõ ràng.

  4、sóng siêu âm hoặc CT、magnet resonance

  Kiểm tra siêu âm có thể quan sát hình dạng và mối quan hệ của u với ruột, cũng便于 phát hiện u loại ngoài ruột. Kiểm tra CT hoặc磁共振 có thể giúp quan sát vị trí, kích thước và mối quan hệ của u với các cơ quan xung quanh.

6. Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân u mềm cơ nhỏ ở ruột non

  Người bệnh u mềm cơ nhỏ ở ruột non cần chú ý ăn uống nhẹ nhàng, đảm bảo đủ dinh dưỡng. Ăn nhiều rau quả tươi, ăn nhiều thực phẩm có thể tăng cường sức đề kháng của cơ thể để nâng cao sức đề kháng của cơ thể. Ngoài ra, bệnh nhân cần tránh hút thuốc và rượu, tránh ăn các thực phẩm cay, béo, lạnh.

7. Phương pháp điều trị u mềm cơ nhỏ ở ruột non theo phương pháp y học hiện đại

  Việc điều trị u mềm cơ nhỏ ở ruột non vẫn dựa vào phương pháp phẫu thuật cắt bỏ, trong quá trình phẫu thuật nên thực hiện cắt lớp lạnh. Thường thì nên cắt bỏ đoạn ruột局部. U mềm cơ thường không di chuyển đến hạch bạch huyết, vì vậy không cần phải thực hiện làm sạch hạch bạch huyết, chỉ cần thực hiện cắt hình cánh quạt của màng liên quan là được. Nếu u đã dính chặt với các cơ quan hoặc tổ chức xung quanh, không nên tách rời mạnh mẽ, mà nên cùng lúc cắt bỏ các cơ quan hoặc tổ chức liên quan. Một số khi gốc u gần thành trong tá tràng, hoặc khó tách rời với tụy, có thể thực hiện phẫu thuật cắt bỏ tụy tá tràng. Đối với u mềm cơ lành tính tái phát sau phẫu thuật, cuối cùng sẽ di chuyển đến gan. Đối với một ổ di căn đơn lẻ, có thể thực hiện cắt hình lưỡi liềm tại chỗ. Đối với nhiều ổ di căn tập trung ở một chỗ, có thể thực hiện phẫu thuật cắt bỏ phần gan. Đối với các nốt u phát triển rải rác, có thể thực hiện chích ống động mạch tĩnh mạch gan để ức chế hóa trị liệu.

Đề xuất: U mô nhẵn ruột non , Ung thư bạch huyết nguyên phát ở ruột non , Ung thư ruột non , Thiếu phát triển cơ bụng bẩm sinh , Trẻ em bị Baddeley-Hội chứng Giari , Bệnh lý xuất huyết và hoại tử cấp tính ở ruột non ở trẻ em

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com