Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 56

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo

  Sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo là các khối u không xâm lấn ở mức độ khác nhau局限于 lớp biểu mô âm đạo, nó là khối u tiền ung thư của ung thư xâm lấn âm đạo. Do tỷ lệ发病率 của khối u biểu mô âm đạo thấp, việc hiểu về quá trình phát triển thành ung thư xâm lấn của nó kém hơn nhiều so với ung thư cổ tử cung và ung thư âm hộ. Khối u biểu mô âm đạo có thể cùng tồn tại với khối u biểu mô cổ tử cung hoặc âm hộ.

Mục lục

1.Những nguyên nhân gây ra sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo
2.Sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo dễ dẫn đến những phức tạp gì
3.Những triệu chứng điển hình của sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo
4.Cách phòng ngừa sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo
5.Những xét nghiệm hóa học cần làm cho sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo
6.Những điều cần kiêng kỵ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân bị sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo
7.Phương pháp điều trị truyền thống của y học phương Tây cho sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo

1. Có những nguyên nhân nào gây ra sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo?

  1、Nguyên nhân gây bệnh:

  Nguyên nhân gây ra sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo đến nay vẫn chưa rõ ràng. Hiện nay, người ta cho rằng nhiễm trùng HPV là yếu tố chính gây ra VAIN. Các nguyên nhân khác có thể là ung thư cổ tử cung hoặc ung thư âm hộ đã trải qua điều trị xạ trị và liệu pháp ức chế miễn dịch, cũng có người cho rằng biểu mô teo đi sau mãn kinh dễ phát triển thành VAIN.

  2、Mecanism phát triển bệnh:

  Màng niêm mạc của khối u âm đạo có thể là bình thường, loét hoặc có một chút nổi lên và dày hơn như đốm trắng. Khi quan sát qua kính âm đạo, khối u phẳng hoặc nổi lên một chút, có thể kèm theo thay đổi điểm hoặc trang trí. Kết quả thử nghiệm iốt dương tính.

  Các tế bào biểu mô dưới kính hiển vi có thể phân tầng không rõ ràng hoặc hoàn toàn không phân tầng, sắp xếp mất hướng và xuất hiện nhân tế bào bất thường. Theo phạm vi của sự thay đổi của biểu mô, chia thành: bệnh lý局限于 biểu mô1/3cấp I (tăng sinh bất thường nhẹ), giữa dưới2/3cấp II (tăng sinh bất thường trung bình), vượt qua2/3hoặc toàn lớp là cấp III (tăng sinh bất thường nặng)/Ung thư nguyên vị (ung thư bề mặt).

2. Sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo dễ dẫn đến những phức tạp gì?

  一、Phức tạp của sự thay đổi tế bào bề mặt âm đạo:Có thể xuất hiện các bệnh nhiễm trùng âm đạo, âm hộ.

  二、Phức tạp của việc cắt bỏ âm đạo:

  1、Máu chảy trong quá trình phẫu thuật:Việc cắt bỏ tử cung qua âm đạo thường có nhiều máu chảy hơn so với phẫu thuật cắt bỏ tử cung qua đường bụng, máu chảy và chảy máu qua vết mổ âm đạo so với phẫu thuật bụng, là vấn đề nổi bật. Các phương pháp phòng ngừa và điều trị có: có thể sử dụng dao điện để cắt lớp niêm mạc cổ tử cung âm đạo, còn có thể tiêm oxytocin (oxytocin) vào hai bên cổ tử cung.10U hoặc1/24万肾上腺素溶液0.25ml, để giảm lượng máu chảy và chảy máu tại vết mổ phẫu thuật cục bộ, nhưng không được sử dụng cho bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch vành. Ngoài ra, trong quá trình xử lý dây chằng chính, dây chằng sacrum tử cung, động mạch tử cung và dây chằng bể chậu, đều có thể xảy ra chảy máu. Phương pháp phòng ngừa yêu cầu người phẫu thuật hiểu rõ cấu trúc giải phẫu, mỗi bước thực hiện phải chính xác, luôn cẩn thận đề phòng钳i trượt hoặc sợi chỉ khâu trượt, và cố gắng rút ngắn thời gian phẫu thuật. Khi khâu thành âm đạo, việc khâu止血 ở hai đầu âm đạo đặc biệt quan trọng, tránh để lại khoang không hiệu quả; trước khi đóng buồng bụng, cần kiểm tra tất cả các đầu chỉ khâu còn lại,止血 hoàn toàn; khi đóng buồng bụng, cần khâu màng bụng và thành âm đạo cùng nhau, có thể ngăn ngừa sự xuất hiện của khoang không hiệu quả giữa màng bụng và thành âm đạo dẫn đến chảy máu qua vết thương.

  2、Tổn thương bàng quang:Thường xảy ra khi tách vào không gian gian đoạn bàng quang cổ tử cung, do không rõ lớp giải phẫu mà bị tổn thương hoặc tách ngẫu nhiên gây tổn thương. Yêu cầu bác sĩ khi thực hiện mổ trước thành âm đạo cần chú ý vị trí bàng quang, nhận biết mạc cổ tử cung và mạc bàng quang, thường trước khi cắt trước thành âm đạo nên sử dụng ống dẫn nước kim loại để kiểm tra vị trí thấp nhất của bàng quang gắn kết, sau đó thực hiện mổ, có thể phòng ngừa tổn thương bàng quang. Nếu gặp trường hợp khó khăn đặc biệt, có thể mở trước màng bụng giữa trực tràng và tử cung, cắt rãnh gân chậu và rãnh chính sau đó mở trước màng bụng trước, như vậy có thể ngăn ngừa tổn thương bàng quang.

3. Các triệu chứng điển hình của bệnh thay đổi tế bào biểu mô âm đạo có những gì

  Bệnh nhân bị thay đổi tế bào biểu mô âm đạo có thể không có triệu chứng hoặc chỉ có nhiều dịch âm đạo và (hoặc) xuất huyết âm đạo khi tiếp xúc, về thể chất, niêm mạc âm đạo có thể không có bất thường hoặc chỉ có vết loét nhẹ, cần chú ý là khi kiểm tra phụ khoa, cần quay que thăm âm đạo để xem toàn bộ niêm mạc âm đạo, nếu không, tổ chức dưới lá của que thăm âm đạo có thể bị bỏ sót và bị bỏ qua.

4. Cách phòng ngừa bệnh thay đổi tế bào biểu mô âm đạo

  Triệu chứng

  Ung thư biểu mô âm đạo không xảy ra di căn và không xâm lấn biểu mô gần đó và các mô khác. Dù dùng phương pháp nào cũng có khả năng chữa khỏi. Thường thì điều trị bằng thuốc dễ tái phát, laser và phẫu thuật không bỏ sót cục bệnh, đều có thể chữa khỏi. Cách điều trị và số lượng cục bệnh là yếu tố nguy cơ tái phát, trong khi đó cấp độ VAIN không có quan hệ nhiều với tái phát.

5. Bệnh nhân bị thay đổi tế bào biểu mô âm đạo cần làm những xét nghiệm nào

  1. Kiểm tra tế bào âm đạo, kiểm tra dấu hiệu ung thư.
  2. Kiểm tra kính hiển vi âm đạo, kiểm tra bệnh lý tổ chức.
  Chẩn đoán cần dựa vào kiểm tra bệnh lý của bệnh lý cục bộ, nên thực hiện多点活检 đối với các部位可疑, lấy mẫu cần chú ý độ sâu. Việc lấy mẫu định vị dưới kính hiển vi âm đạo giúp nâng cao độ chính xác của chẩn đoán bệnh lý.

6. Điều ăn kiêng và không nên ăn của bệnh nhân bị thay đổi tế bào biểu mô âm đạo

  一、Phương pháp điều trị bằng thực phẩm

  1、Trứng giảm u

  trứng gà2con, dược liệu bò rừng5cây, nghệ9gram, thêm nước4gram cùng nấu, chờ trứng chín sau đó gỡ vỏ tiếp tục nấu, bỏ dược, ăn trứng mỗi tối.1lần.

  Hiệu quả: tan kết, giảm đau,祛风 an thần. Dành cho những người bị ứ trệ máu khí.

  2、Cháo hai tươi

  củ sen tươi12gram thái lát, gốc cỏ mộc lan tươi12gram thái nhỏ, đun nước lấy nước uống như trà.

  Hiệu quả: Nhuận âm, mát máu, hóa ứ, cầm máu. Dành cho những người có kinh nguyệt nhiều, máu nhiệt ứ trệ.

  3、Cháo nấm tai he củ sen

  nấm tai he25gram, bột củ sen10gram, đường phèn适量,sau khi ngâm nấm tai he phát triển, thêm đường phèn nấu nhuyễn, thêm bột củ sen để uống.

  Hiệu quả: Có tác dụng thanh nhiệt, nhuận gan, cầm máu. Dành cho những người có kinh nguyệt nhiều, máu tươi.

  二、Bệnh nhân bị thay đổi tế bào biểu mô âm đạo nên ăn gì tốt

  1、Nên ăn nhiều thực phẩm có khả năng chống ung thư, như hạt hướng dương, hạt hạnh nhân, lúa mì, lúa đại, đậu hà lan, gà mông đen, hàu, rắn hổ mang, tụy bò, hoa cúc, quả mận đen, đào, long nhãn, rau má tây, máu gà, cá rô phi, hàu, rùa biển.

  2、Nên ăn máu dê, cua, hàu, hải sâm, rau diếp cá, củ sen, nấm, rau má, rễ cây mộc lan, tảo đá, hạt óc chó, quả mận khô.

  3、nên ăn cá rắn, hào, rắn nước, cá kim, cá lăng, hải sanh, hành tây, hạnh nhân, lúa mạch, cải bó xôi, mè, cải bắp, cải ngọt, tía tô, đậu đỏ, đậu xanh.

  4、tăng cường thể chất, ngăn ngừa di căn nên ăn nhụy châu chấu, nhụy đen, nấm linh chi, nấm mèo, trứng gà, hải sản, ý dĩ, hạnh nhân, cua, rắn hổ, cá kim, tôm.

  III. Những thực phẩm nào không tốt cho bệnh thay đổi tế bào biểu mô âm đạo

  1、tránh hút thuốc, uống rượu.

  2、tránh ăn hành, tỏi, tiêu v.v. các loại thực phẩm ấm.

  3、tránh ăn thực phẩm béo, chiên xào, muối chua.

  4、tránh ăn thịt lợn, thịt chó, hành tây, tiêu v.v. các loại thực phẩm ấm động máu.

7. Cách điều trị tiêu chuẩn của y học hiện đại cho bệnh thay đổi tế bào biểu mô âm đạo

  I. Cách điều trị y học cổ truyền cho bệnh thay đổi tế bào biểu mô âm đạo

  Cách điều trị bệnh này nên dựa vào đặc điểm của biểu hiện chứng候. Dựa vào biểu hiện lâm sàng của bệnh này là u ở âm đạo, các chứng với sự lưu thông của khí huyết không suôn sẻ, ứ đọng nhiệt ẩm, vì vậy trong điều trị nên chủ yếu sử dụng phương pháp hoạt huyết hóa ứ, lý khí hành trệ, thanh nhiệt lợi ẩm v.v. Khi thấy u lớn cần chú ý sử dụng phương pháp phẫu thuật cắt bỏ để điều trị, sau khi phẫu thuật nên điều chỉnh chức năng bằng thuốc cổ truyền để ngăn ngừa tái phát; đối với các khối u ở bộ phận sinh dục ngoài nhiều hoặc nhỏ thì nên điều trị bằng thuốc cổ truyền.

  1、chọn phương pháp điều trị

  (1)Cách trị bệnh trệ khí ứ huyết: lý khí hành trệ, hóa ứ san jié. Thuốc: Cộng vị oải hương thang hợp quân hòu bì yuán cộng vị. Oải hương20g, đương quy20g, hương phụ10g,甘草10g, mộc hương10g, quân hòu20g, bì yu10g, tam lăng20g, tuyết nghệ20g, chích thược15g. Nấu nước uống, mỗi ngày2lần, mỗi ngày1liệu pháp.

  (2)Cách trị bệnh ứ đọng nhiệt ẩm: thanh nhiệt trừ ẩm, san jié hóa ứ. Thuốc: Thủy kim thang gián đoạn:双花20g, liên kiều20g, bồ công anh20g, tía vàng10g, hông tiềm20g, đại青 diệp20g, yin chén15g, bì jiāo10g, bồ công anh15g, hắc mẫu,10g, giấp纸10g. Nấu nước uống, mỗi ngày2lần, mỗi ngày1liệu pháp.

  2、thuốc bắc đặc hiệu

  (1)Đàn tiêu thũng hồi春: pháo sơn jiā100g, sinh nước cốt giun60g, tam lăng, tuyết nghệ, bạch jiè tử mỗi30g, gừng20g. Tất cả các dược liệu xay thành bột,黄蜡 làm đàn, mỗi lần uống4.5.0g. Uống liên tục6g,早晚温水送服,1tháng một liệu trình, thường xuyên dùng1.0g. Uống liên tục3liệu trình. Phương này hoạt huyết hóa ứ, mềm cứng san jié, sinh mới ấm dương.

  (2)Đàn tiêu u: than phát, chích thược, trầm hương, hải tảo, kim bông, dương xích thảo, tam lăng, tuyết nghệ, đương quy, nguyên hư, hương phụ v.v. Trộn đều thành đàn dược. Mỗi ngày3lần, mỗi lần4đàn,3tháng một liệu trình. Phương này hoạt huyết phá ứ tiêu u. Dùng để điều trị u lành tính ở cơ quan sinh dục nữ.

  3、các phương pháp khác

  (1)Cách xịt: dùng trà thảo mộc, băng sa, thạch lương石 cùng xay thành bột mịn xịt vào âm đạo, cách ngày bôi thuốc1lần; phương này có tác dụng giải độc,祛腐, chống ung thư. Dùng để điều trị u ở âm đạo kèm viêm âm đạo.

  (2)Cách tiêm vào khối u cục bộ: lấy5%tuyết nghệ tiêm5.0g. Uống liên tục10ml, tiêm vào khối u cục bộ, mỗi ngày1lần, từ nông đến sâu, chậm chậm tiêm vào, tránh thuốc chảy ra. Phương này có tác dụng chống ung thư, thúc đẩy sự tái tạo và lành thương. Dùng để điều trị u ở âm đạo.

  4、thuốc cổ truyền

  (1)Quân hòu bì yuán: phương này hoạt huyết hóa ứ, tiêu zhèng san jié. Mỗi lần1đàn, mỗi ngày3lần uống.2tháng1liệu trình.}

  (2)Thang khúc xạ: có công dụng điều khí hóa ứ. Mỗi lần uống9.0g. Uống liên tục15g, mỗi ngày2lần, uống với nước sôi.

  Phương pháp điều trị y học hiện đại cho sự biến đổi lành niêm mạc âm đạo

  Niêm mạc âm đạo phát triển từ niêm mạc vảy ban nguyên thủy, thường có khả năng kháng bệnh mạnh hơn niêm mạc chuyển tiếp của cổ tử cung. Các khối u lành niêm mạc âm đạo cũng có thể có hiện tượng tự消退 (Bornstein,1987)。Do đó, đối với một số bệnh nhân trẻ, mức độ bệnh lý nhẹ không cần điều trị tích cực mà cần kiểm tra tế bào học hoặc nội soi âm đạo định kỳ. Phương pháp điều trị như sau:

  1Cùng với điều trị bằng thuốc:Đặt5% kem fluouracil đặt vào âm đạo, mỗi lần lượng tương đương với fluouracil1.5.0g. Uống liên tục2.0g. Mỗi lần đặt kem氟尿嘧啶 vào âm đạo, liều lượng tương đương với氟尿嘧啶5.0g. Uống liên tục6~8Khoảng 0%.

  2Lần điều trị là một liệu trình, có thể sử dụng nhiều liệu trình. Sau khi đặt thuốc vào âm đạo, cần bôi kem mềm vaseline hoặc oxycaine ở miệng âm đạo và âm hộ để bảo vệ da. Tỷ lệ thành công của phương pháp này đạtCùng với phẫu thuật điều trị:

  3Đặc biệt phù hợp với các khối u đơn lẻ, hiệu quả điều trị rõ ràng, nhưng nếu khối u lớn, diện tích cắt rộng có thể làm ngắn âm đạo. Ngoài ra, nếu khối u lớn, sau khi cắt cần chú ý止血 để tránh hình thành bướu máu. Đặc biệt chú ý đến các khối u VAIN ở đỉnh âm đạo sau khi cắt tử cung toàn bộ, khi phẫu thuật cần cẩn thận vì chúng rất gần niệu quản.

  Cùng với các phương pháp điều trị đặc biệt khácChữa trị bằng laser carbon dioxide:2CO1mm. Sau khi điều trị, nên ngừng quan hệ tình dục cho đến khi niêm mạc âm đạo lành hẳn. Tỷ lệ thành công của điều trị u lành niêm mạc âm đạo bằng laser cao.8Khoảng 0%.

Đề xuất: Côn trùng giun máu cắn và hút máu âm đạo , Bệnh血吸虫 âm đạo , U mię bàng quang ở phụ nữ , Sarkoyn màng nội mạc tử cung , Viêm âm đạo do Haemophilus vaginalis , Sa âm đạo

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com