Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 98

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

U xơ tiền liệt tuyến

U xơ tiền liệt tuyến có u xơ bẩm sinh và u xơ后天性, trong đó u xơ bẩm sinh có hai trường hợp, một là túi xuất hiện trên囊前列腺, gọi là túi囊肿 tiền liệt tuyến, và một là túi bẩm sinh hiện diện trong tiền liệt tuyến,前者 phổ biến hơn后者.

Mục lục

1. Nguyên nhân gây ra u xơ tiền liệt tuyến có những gì
2. U xơ tiền liệt tuyến dễ dẫn đến những biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của u xơ tiền liệt tuyến
4. Cách phòng ngừa u xơ tiền liệt tuyến
5. Các xét nghiệm hóa học cần làm đối với u xơ tiền liệt tuyến
6. Thực phẩm nên ăn và kiêng kỵ đối với bệnh nhân u xơ tiền liệt tuyến
7. Phương pháp điều trị phổ biến của y học phương Tây đối với u xơ tiền liệt tuyến

1. Nguyên nhân gây ra u xơ tiền liệt tuyến có những gì

  Nguyên nhân phổ biến gây ra u xơ tiền liệt tuyến có:

  (1) Túi囊肿真性:Tiền liệt tuyến bị cản trở trong thời kỳ phát triển胚胎, dẫn đến hẹp ống dẫn tiền liệt tuyến, gây tắc nghẽn, nội dung tích tụ dần dần và hình thành túi, vì vậy thuộc về túi tắc lưu.

  (2) Túi囊肿先天性:Là do sự phát triển bất thường của ống dẫn trung mạch và ống bên cạnh trung mạch, phần ống mở rộng hình thành túi. Các túi bắt nguồn từ ống bên cạnh trung mạch thường nằm ở giữa sau tiền liệt tuyến, trong khi các túi bắt nguồn từ ống dẫn trung mạch thì nằm ở hai bên. Loại túi này không bắt nguồn từ tiền liệt tuyến, thường dính vào thành sau bàng quang. Kích thước của chúng thường có thể lớn đến mức độ lớn, chèn ép cổ bàng quang gây khó khăn trong việc tiểu tiện; chèn ép trực tràng gây cảm giác sưng húp và khó đại tiện. U xơ tiền liệt tuyến bẩm sinh thường kèm theo các bệnh bẩm sinh khác như hở niệu đạo, tinh hoàn ẩn, suy phát triển thận...

  (3) Túi囊肿后天性:Là do mô tiền liệt tuyến cứng gây ra tắc không hoàn toàn của túi泡, dần dần làm cho biểu mô túi泡 dày lên, cuối cùng dẫn đến túi tắc lưu, có thể nằm ở bất kỳ vị trí nào trong tiền liệt tuyến hoặc nhô ra đến cổ bàng quang, đường kính là1~2 cm.

  (4) Túi囊肿 do viêm:Là do viêm tiền liệt tuyến mãn tính gây ra sự phát triển của mô liên kết, dẫn đến hẹp ống dẫn tiền liệt tuyến, chất tiết tích tụ hình thành túi.

  (5) Túi囊肿 do寄生虫引起:Do nguyên nhân寄生虫 gây ra, chẳng hạn như sán ốc có thể gây viêm mạn tính ở ống tiền liệt tuyến và xung quanh, hoặc do sự phát triển của granuloma, dần dần hình thành túi. Các loại túi trên đây thì túi tiền liệt tuyến tắc留 là phổ biến nhất, có thể xảy ra ở bất kỳ phần nào của腺 thể.

2. U xơ tiền liệt tuyến dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Biến chứng của u xơ tiền liệt tuyến biểu hiện bằng tắc nghẽn tiểu hoặc tắc phân, tắc nghẽn tiểu thường gây ra hiện tượng tiểu khó khăn. U xơ tiền liệt tuyến hình thành do ống dẫn hoặc ống tuyến tiền liệt bị tắc, chất tiết của tiền liệt tuyến tích tụ mà thành. Độ nặng nhẹ của các triệu chứng lâm sàng liên quan đến kích thước của túi. Với sự tăng lên của dịch túi, khu vực hoặc toàn bộ腺 thể tiền liệt tuyến sưng lên, chèn ép trực tràng và niệu đạo, gây ra khó khăn trong việc đại tiện và tiểu tiện. U xơ tiền liệt tuyến nên dựa trên mức độ bệnh tình để quyết định có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không, khả năng sinh sản chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng tinh trùng, nếu ảnh hưởng đến tinh dịch thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

  Ngoài ra, u xơ tiền liệt tuyến có một số biến chứng có thể ảnh hưởng一定程度 đến khả năng sinh sản. Do đó, khi phát hiện u xơ tiền liệt tuyến, bệnh nhân nhất thiết phải đến bệnh viện chính quy để kiểm tra và điều trị kịp thời. U xơ tiền liệt tuyến có mối liên hệ chặt chẽ với khả năng sinh sản. U xơ tiền liệt tuyến là sự thay đổi dạng túi do tiền liệt tuyến nguyên phát hoặc thứ phát.

  Bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu có thể kèm theo nhiễm trùng và sỏi thận, các u bướu lớn có thể chèn ép niệu đạo gây khó khăn khi tiểu, các triệu chứng phổ biến có tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiểu mảnh và tiểu ứ. Khi có nhiễm trùng, sẽ ảnh hưởng đến tinh dịch với mức độ khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sinh sản bình thường. Nó chủ yếu do tắc nghẽn ống dẫn hoặc ống tuyến tiền liệt, tích tụ dịch tiết của tiền liệt tuyến gây ra, khi xuất hiện tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiểu mảnh và tiểu ứ, sẽ cho thấy囊肿 lớn đã chèn ép niệu quản, cần điều trị囊肿 tiền liệt tuyến kịp thời. Do囊肿 ở vị trí, kích thước, để xác định có ảnh hưởng đến sinh sản hay không, vì tinh dịch cần chứa một lượng lớn dịch tiết tiền liệt tuyến, nếu囊肿 ảnh hưởng đến sự tiết dịch tiết tiền liệt tuyến, nồng độ, số lượng thể acid phosphatase, sẽ ảnh hưởng đến sự sống còn của tinh trùng, từ đó ảnh hưởng đến vấn đề sinh sản.

3. Các triệu chứng điển hình của bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu là gì

  Bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu có thể kèm theo nhiễm trùng và sỏi thận, các u bướu lớn có thể chèn ép niệu đạo gây khó khăn khi tiểu, các triệu chứng phổ biến có tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiểu mảnh và tiểu ứ. Bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu bẩm sinh thường kèm theo hở niệu đạo, tinh hoàn ẩn, thiếu phát triển thận bẩm sinh và các bệnh lý bẩm sinh khác. Khi u bướu lớn, khi kiểm tra hậu môn bằng ngón tay, có thể chạm vào u bướu ở tiền liệt tuyến, khi chụp niệu đạo có thể thấy niệu đạo sau có vết lõm hình cung, siêu âm và CT có thể xác định rõ vị trí. Các u bướu nhỏ và không có triệu chứng không cần điều trị, các u bướu lớn hoặc các u bướu nhỏ có triệu chứng có thể điều trị bằng phẫu thuật. Nguyên nhân gây bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu rất nhiều, nhưng đa số đều do sự thay đổi bẩm sinh của tiền liệt tuyến gây ra.

  Các triệu chứng phổ biến của bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu trong lâm sàng:

  1、Nước tiểu có thể bị đục, niệu đạo có một lượng nhỏ dịch tiết. Nếu cổ bàng quang bị ảnh hưởng, sẽ xuất hiện các triệu chứng tiểu nhiều lần, tiểu gấp và tiểu đau, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, protein và vi khuẩn u bướu. Đôi khi tinh hoàn có thể bị ảnh hưởng, sưng cứng, bề mặt không đều, có hình nốt, đau nhẹ, thỉnh thoảng có thể có các nốt u bướu dạng chuỗi tinh hoàn.

  2、Triệu chứng bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu ở giai đoạn đầu không rõ ràng, có thể xuất hiện các triệu chứng của viêm tiền liệt tuyến mãn tính, biểu hiện bằng cảm giác không thoải mái và nặng nề ở hố chậu, đau lưng dưới, đau hậu môn và tinh hoàn, đau khi đi đại tiện, đau lan đến hông, triệu chứng ngày càng nặng.

  3、Khi bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu nặng, có thể đau khi xuất tinh, tinh dịch có máu, tinh dịch giảm và rối loạn chức năng tình dục. Khi tiền liệt tuyến và tinh囊肿 to rõ ràng, có thể chèn ép niệu đạo sau, bàng quang và cuối niệu quản, gây hẹp niệu đạo, khó tiểu hoặc giãn tích nước trên niệu quản.

4. Cách phòng ngừa bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu như thế nào

  Các biện pháp phòng ngừa bệnh lý tiền liệt tuyến u bướu主要有:

  1、Lưu ý vệ sinh cá nhân, mỗi tối nên rửa một lần cơ thể dưới.

  2、Không nên quá mệt mỏi, tránh bị lạnh. Điều chỉnh tốt nhịp độ làm việc, sống, kết hợp làm việc và nghỉ ngơi, tránh quá mệt mỏi. Theo sự thay đổi của thời tiết, nên thay đổi lượng quần áo phù hợp, tránh bị lạnh.

  3、Giữ cho phân tiện suôn sẻ: Mỗi ngày nên đi đại tiện theo giờ cố định, trong chế độ ăn uống hàng ngày nên ăn nhiều rau quả. Ăn适量 trái cây và hoạt động thể chất适量, khi gặp phải táo bón nên điều trị kịp thời.

  4、Giữ cho tâm trạng vui vẻ, sống lạc quan, kịp thời giải quyết những cảm xúc tiêu cực của mình.

  5、Sinh hoạt tình dục có规律, có trách nhiệm, không nên quá thường xuyên, nhưng cũng không nên thiếu vắng, thường thì sau khi quan hệ tình dục vào ngày hôm sau không nên có cảm giác mệt mỏi. Theo độ tuổi tham khảo tần suất như sau:30岁以下,每周2~3次;31~50岁,每周1~2次,51~60岁,每月~3次;60岁以上,每月1次或每3个月2次。

  6、不喝酒:即使是在节假日期间或必须应酬的场合也不喝酒,或只喝少量的低度酒。

  7、不吃辣椒等刺激性食物,请参考我们制定的食谱,安排好一日三餐,做到平衡膳食。

  8、多喝水:每天最少喝7杯水(约2000毫升)每天早晨起床后即喝一杯水(70毫升)。如喝“一线瀑”茶,对于排尿不畅的中老年群更适宜。9、不久坐:坐1小时左右就站起来活动活动。

  9、适量运动:做到“五三七”,五:每周至少运动5次,三:每次运动得30分钟以上,七:每次运动后,实际心跳次数加上年龄要达到每分钟170次。前列腺囊肿的预防很重要,男性预防前列腺囊肿要做到上面的几点。

5. 前列腺囊肿需要做哪些化验检查

  1.膀胱镜检查可见直径1~2cm的半圆形,或有蒂圆形的透明肿物,突出于膀胱颈部。多为后天性囊肿。

  2.X线检查

  (1)静脉尿路造影:可发现泌尿系畸形,如肾不发育等。

  (2)尿道造影:因囊肿与尿道不相通而不显示,无异常发现。

  3.B型超声检查 可在前列腺区发现内壁光滑、边缘清楚、无内部回声的圆形或椭圆形的透声区。经直肠超声,显示前列腺中央向后上方延伸之界清圆形无回声区,呈泪滴状,借一小蒂与精阜相连。

  4.CT检查 前列腺大囊肿和苗勒管囊肿,位于前列腺的中线后部,为圆形、边界清楚的囊性病变,呈水样密度。

  5.如囊肿过大,可经直肠或会阴穿刺可抽出囊液。后天性囊肿为澄清黏液,亦可为暗褐色或血色,囊液内可含精子。

6. 前列腺囊肿病人的饮食宜忌

  前列腺囊肿的病人适宜的食物有:

  1、海带:为海产品。味咸,性寒。功效清热利水,软坚散结。

  2、洋葱:味辛甘,性平。功效清热解毒,利尿化痰。防止尿道旁腺肥大。

  3、黄瓜:味甘,性寒。功效清热止渴,利水解毒。凡小便热涩赤痛者均可常食之。

  4、大白菜:味甘,性微寒。功效清热利水,解毒养胃。慢性前列腺囊肿患者食用甚佳。

  5、南瓜子:味甘,性温。功效补脾利水,解毒杀虫。本品熟食对前列腺囊肿,小便不利者尤为适宜。

  6、丝瓜:味甘,性凉。功效清热凉血,化瘀解毒。凡因湿热损伤脉络,症见尿中带血,或血尿者均可食本品。

  7、冬瓜:味甘淡、性微寒,功效清热利水,解毒生津。本品利水而不伤阴,是前列腺囊肿、慢性前列腺炎、前列腺肥大患者的常用佳品。

  前列腺囊肿的患者饮食禁忌:

  1、绝对忌酒饮酒可使前列腺及膀胱颈充血水肿而诱发尿潴留。

  2、少食辛辣辛辣刺激性食品,既可致性器官充血,又会使痔疮、便秘症状加重,压迫前列腺,加重排尿困难。

7. 西医治疗前列腺囊肿的常规方法

  西医治疗前列腺囊肿的常规方法有药物治疗、引流穿刺、理疗。首先给予退烧药、止痛药物,包括口服或肌肉注射,必要时补充液体,以缓解其症状。 根据细菌培养结果选择敏感的抗菌素,消灭或抑制病原菌。来不及或不具备进行细菌培养情况下可首选广谱抗菌素。所谓广谱抗菌素即对大多数细菌都有一定疗效的药物,如头孢类、喹诺酮类药物。具体地讲如先锋霉素、凯福隆、西力欣、可乐必妥、环丙沙星之类,以上都是作用较好的药物。患者能进食者尽量选用口服药,必要时还应选用静脉或肌肉注射途径给药。 对于尿痛明显的患者可用解痉剂如颠茄、普鲁本辛、泌尿灵之类药物,也可用些镇静剂如安定,口服或注射,用以缓解症状。

  U nang gần niệu đạo, bàng quang hoặc chui vào bàng quang sử dụng phẫu thuật qua bàng quang hoặc điện切 qua niệu đạo để loại bỏ, loại bỏ phần lớn đỉnh u nang để dẫn lưu tốt. YEUNG và đồng nghiệp.2001Năm đầu tiên báo cáo về việc điều trị u nang tiền liệt tuyến bằng phương pháp phẫu thuật nội soi, hiệu quả tốt. Phẫu thuật nội soi loại bỏ u nang tiền liệt tuyến có nhiều ưu điểm như: tổ chức dễ dàng quan sát, thời gian phẫu thuật ngắn, không dễ dàng gây tổn thương tổ chức chậu, vết mổ nhỏ, không tạo ống dẫn lưu, chảy máu ít, là phương pháp điều trị u nang tiền liệt tuyến chảy vào sau niệu đạo và cổ bàng quang首选; đối với các u nang gần niệu đạo hoặc chui vào bàng quang, phương pháp điện切 qua niệu đạo là con đường phẫu thuật tốt nhất, nhưng đối với bệnh nhân trẻ, việc giữ lại tiền liệt tuyến là rất quan trọng đối với việc xuất tinh bình thường.

  Khi bệnh nhân tiếp tục sốt cao không giảm, các triệu chứng về đường tiểu không cải thiện rõ ràng, có mủ chảy ra từ niệu đạo, đại tiện không thông suốt, cần suy nghĩ đến khả năng u nang tiền liệt tuyến. Sau khi chẩn đoán bằng siêu âm hoặc các phương pháp chẩn đoán khác, tiến hành mổ mở hoặc chọc hút mủ để dẫn lưu. Chỉ khi u nang được tiêu diệt hoàn toàn, các triệu chứng trên mới giảm đi.

Đề xuất: Tiếng Trung , Khối calcification tiền liệt tuyến , Rối loạn cương dương ở nam giới , gai dây rốn , Vách ngăn âm đạo , Tuberkulosis vòi trứng

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com