Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 145

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Ung thư appendicitis

  Ung thư đã严重威协着大家的生命安全,在大家的心里癌症是一种很可怕的恶性肿瘤,因此很多人总是怀疑自己是否有癌症,可见癌症的诊断对于普通人来说是很模糊的,因而在临床上对于癌症的诊断是很重要的。医生在选择癌症的诊断方法时,一般情况是先进行影像检查,如果有怀疑再进行病理检查确认。

 

Mục lục

1. Nguyên nhân gây ra u ác tính ruột thừa có những gì
2. U ác tính ruột thừa dễ dàng dẫn đến những biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của u ác tính ruột thừa
4. Cách phòng ngừa u ác tính ruột thừa
5. Bệnh nhân u ác tính ruột thừa cần làm những xét nghiệm nào
6. Định hướng ăn uống của bệnh nhân u ác tính ruột thừa
7. Phương pháp điều trị truyền thống của y học phương Tây cho u ác tính ruột thừa

1. Nguyên nhân gây ra u ác tính ruột thừa có những gì

  I. Nguyên nhân phát triển bệnh

  Hiện tại chưa có nội dung mô tả liên quan.

  II. Nguyên lý phát triển bệnh

  1、phân loại bệnh lý

  U ác tính tuyến ruột ruột thừa có hai loại là mạc loại và ruột kết loại.

  (1)mạc loại: còn gọi là u ác tính nang, xuất hiện từ u nang tuyến, đa số là tế bào phân hóa tốt, rất相似 với u ác tính nang buồng trứng, dễ dàng vỡ và lan tỏa vào buồng phúc, gây ra u giả mucus màng bụng, dễ dàng tái phát sau phẫu thuật.

  (2)ruột kết loại: là u息肉 hoặc u loét, xuất hiện từ u nang tuyến hoặc u nang tuyến sợi, tương tự như u ác tính tuyến ruột của ruột kết, di căn qua đường lymph và máu.

  2、con đường di căn

  U ác tính tuyến ruột ruột thừa thường xuất hiện ở gốc ruột thừa, vì vậy dễ dàng xâm lấn vào hồi tràng và ruột kết. Các con đường di căn主要有: ① con đường lymph, ruột kết loại phổ biến nhất, một khi u xâm lấn vào lớp dưới niêm mạc, thì rất dễ dàng lan sang các hạch bạch huyết của mạc ruột thừa, hạch động mạch hồi tràng, hạch động mạch ruột kết phải, thậm chí là hạch động mạch chủ bụng, di căn sang các hạch bạch huyết của động mạch chủ bụng. ② di căn qua máu, có thể di căn qua hệ thống mạch môn sang gan, tiếp tục di căn sang các mô và cơ quan trên toàn thân. ③ trực tiếp xâm lấn và di căn, có thể xâm lấn vào mạc ruột non, ruột kết, niệu quản, thậm chí là di căn chuyển hóa ở háng và bụng. Loại di căn này dễ dàng xảy ra ở loại di căn mạc, trong khi phẫu thuật có thể thấy từ vài đến hàng trăm nốt gel lớn như trứng gà, nhỏ như hạt mè, thường kèm theo dịch màng bụng. Loại u ác tính ruột kết di căn vào buồng phúc chủ yếu là u ác tính mucus,其次是 phân hóa ác tính, thường xuất hiện ở bệnh nhân giai đoạn muộn.

2. U ác tính ruột thừa dễ dàng dẫn đến những biến chứng gì

  1、lỗ thủng ruột thừa

  Doanh nghĩa ruột thừa mỏng, lòng ruột hẹp, cộng thêm sự chặn lại của dịch tiết và sự xâm lấn của u bướu, dễ dàng gây ra lỗ thủng ruột thừa. 临床可出现局部腹膜刺激症状,极易导致肿瘤细胞在腹腔的种植。

  2、tắc ruột

  Các trường hợp u ác tính màng nối màng mạc bụng có thể do u áp lực hoặc xâm lấn ruột gây tắc ruột cơ học hoặc chức năng. Nếu không được điều trị tích cực, bệnh nhân có thể chết vì tắc ruột.

3. Các triệu chứng điển hình của ung thư appendicitis

  Bệnh nhân ung thư appendicitis chủ yếu là người trẻ, và thường xuất hiện ở dạ dày, ruột non, ruột già trong hệ tiêu hóa. Nếu xuất hiện các triệu chứng đau bụng dưới như viêm appendicitis, tốt nhất nên đến bệnh viện lớn để khám.

 

4. Cách phòng ngừa ung thư appendicitis

  Tăng cường tỷ lệ sống sót của bệnh này, tỷ lệ chẩn đoán trước mổ là rất quan trọng. Điều này rất khó khăn. Mayo Clinic đã báo cáo một nhóm bệnh nhân ung thư appendicitis, đều không được chẩn đoán trước mổ, và chỉ có42%, nhiều trường hợp chỉ phát hiện ra khi kiểm tra bệnh lý sau mổ. Do đó, bác sĩ lâm sàng cần cảnh giác với khả năng ung thư tuyến, nên cắt mở ống appendicitis trong mổ để kiểm tra có u hay không. Đối với trường hợp nghi ngờ, cần kiểm tra mẫu冷冻 nhanh chóng. Đối với bệnh nhân được chẩn đoán, cần争取 tiến hành phẫu thuật cắt bỏ trực tràng phải một kỳ. Ngoài ra, đối với ung thư tuyến appendicitis phân hóa tốt, cần theo dõi chặt chẽ sau mổ,争取 điều trị kịp thời trước khi hình thành u giả màng mạc bụng. Theo báo cáo của tài liệu35%~60% của bệnh nhân có thể xuất hiện cùng thời hoặc khác thời u trong ruột hoặc ngoài ruột, vì vậy cần chú ý chẩn đoán trước mổ để phòng ngừa bỏ sót, kiểm tra trong mổ loại bỏ u trong ổ bụng, theo dõi sau mổ phát hiện u khác thời.

 

5. Cần làm những xét nghiệm nào để chẩn đoán ung thư appendicitis

  Ung thư appendicitis. Triệu chứng phổ biến của bệnh là xuất hiện đau âm ỉ ở hố chậu phải, dễ bị chẩn đoán nhầm là bệnh viêm appendicitis mạn tính, dễ phân biệt bằng cách kiểm tra bệnh lý cắt lớp, kiểm tra trực tràng bằng bari hoặc kiểm tra siêu âm..

 

6. Chế độ ăn uống nên và không nên của bệnh nhân ung thư appendicitis

  Ngoài việc điều trị thông thường, chế độ ăn uống của bệnh nhân ung thư appendicitis còn cần chú ý đến các mặt sau:

      1Nên ăn thực phẩm chống ung thư;

  2Nên ăn thực phẩm thúc đẩy co bóp và hấp thu ruột.

  3Nên ăn thực phẩm giàu vitamin.

 

7. Phương pháp điều trị ung thư appendicitis thông thường của y học phương Tây

  Ung thư appendicitisNên điều trị bằng phẫu thuật, sau đó kết hợp hóa trị liệu. Sau khi mổ, nhất định phải nghỉ ngơi tốt, tăng cường bổ sung dinh dưỡng.Nên sử dụng liệu pháp y học cổ truyền động态 để uống thuốc, thông qua thuốc y học cổ truyền tiêu diệt tế bào ung thư, loại bỏ khối u, điều chỉnh cân bằng âm dương, trừ tà扶正, trị bệnh từ gốc đến ngọn.. .

 

Đề xuất: Bệnh thận lithium , Bệnh thận động mạch nhỏ ác tính do tăng huyết áp nguyên phát ở người cao tuổi , Hại thương thận do ung thư hạch , Táo bón ở người cao tuổi , Bệnh综合征 blind loop , Chronic reflux nephropathy

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com