Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 215

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

胆胀

  胆胀是指胆腑气郁,胆失通降所引起的以右胁胀痛为主要临床表现的一种疾病。胆胀为肝胆系病证中常见的疾病。其临床表现与西医学所称的慢性胆囊炎、慢性胆管炎、胆石症等相似。胆胀多发生于40岁至65岁年龄组,女性多于男性,且以偏肥胖体型为多见。当今胆胀的发病率呈上升趋势,其原因可能与人们饮食结构的变化有关。中医药治疗本病效果较好,远期疗效尤其是减少复发的疗效更为显著。

目录

1.胆胀的发病原因有哪些
2.胆胀容易导致什么并发症
3.胆胀有哪些典型症状
4.胆胀应该如何预防
5.胆胀需要做哪些化验检查
6.胆胀病人的饮食宜忌
7.西医治疗胆胀的常规方法

1. 胆胀的发病原因有哪些

  胆胀是由于胆腑内藏精汁。若胆道通降功能正常,在肝胆疏泄作用下,胆液经胆道排入肠中,助脾胃腐熟消化水谷。若因饮食偏嗜、忧思暴怒、外感湿热、虚损劳倦、胆石等原因导致胆腑气机郁滞,或郁而化火,胆液失于通降即可发生胆胀。

  1、khi khí trệ tỳ vị, lo âu giận dữ, tinh thần không được thỏa mãn, gan không thể bài tiết bình thường, ảnh hưởng đến tỳ vị, khí cơ ứ trệ, hoặc ứ mà hóa hỏa, dịch mật thông降 không bình thường, ứ trệ trong gan, gây ra chứng phình gan.

  2、ấm thấp tích tụ, ăn uống không đều, ăn quá nhiều thực phẩm béo ngậy và dày đặc, lâu ngày sinh ấm thấp tích tụ, hoặc tà hỏa xâm nhập từ ngoài, hoặc cảm nhận tà thấp hóa hỏa, hoặc ấm thấp xâm nhập từ trong, tích tụ trong tỳ vị, khí cơ ứ trệ, dịch mật không thông降, ứ trệ thì phình, khí ứ胆 ứ gây đau tức, đau tức xuất hiện ở bên phải của gan, thành chứng phình gan.

  3、sỏi mật gây tắc, ấm thấp lâu ngày tích tụ, đun nóng dịch mật, kết thành sỏi, gây tắc đường mật, khí trệ trong tỳ vị, dịch mật không thông降, ứ trệ thì phình, không thông thì đau, hình thành chứng phình gan.

  4、do máu ứ tích thành khối gây tắc đường mật, cơ chế này tương tự như sỏi mật gây tắc.

  Cơ chế bệnh của chứng phình gan chủ yếu là khí trệ, ứ đọng ấm thấp, sỏi mật, máu ứ gây khí trệ trong tỳ vị, dịch mật mất đi sự thông降. Vị trí bệnh ở tỳ vị, mối quan hệ chặt chẽ nhất với gan và dạ dày. Nếu không khỏi sau một thời gian dài, tái phát nhiều lần, tà khí tổn thương chính khí, chính khí ngày càng yếu, thêm vào đó tà khí không rời, ứ đọng ấm thấp, tổn thương tỳ vị, tỳ vị sinh hóa không đủ, chính khí ngày càng yếu, cuối cùng có thể dẫn đến chứng chính khí hư, âm hư gan thận hoặc chính khí hư, dương hư tỳ thận.

2. Chứng phình gan dễ dẫn đến những biến chứng gì?

  Chứng phình gan là bệnh thường gặp trong các bệnh chứng gan mật. Các biểu hiện của nó tương tự như bệnh viêm túi mật mạn tính, viêm đường mật mạn tính, bệnh sỏi mật của y học phương Tây. Dưới đây, với bệnh sỏi mật đường mật lớn làm ví dụ, giới thiệu các biến chứng của chứng phình gan:

  Các biến chứng phổ biến của sỏi mật ở đường dẫn mật chủ yếu là viêm đường mật và nhiễm trùng đường mật ở mức độ khác nhau. Thứ hai, là viêm tụy mạn tính do sỏi mật, áp-xe gan, nhiễm trùng máu và tắc ruột do sỏi mật v.v. Do sỏi mật gây áp lực gây loét niêm mạc đường mật, dẫn đến hẹp đường mật rất hiếm gặp. Tại Trung Quốc, thỉnh thoảng có trường hợp do sỏi mật gây loét niêm mạc đường mật, hoại tử và chảy máu, còn ở các nước phương Tây, bệnh nhân sỏi mật rất hiếm gặp chảy máu đường mật. Ngoài ra, những bệnh nhân sỏi mật gây viêm đường mật và vàng da tái phát nhiều lần trong thời gian dài có thể tiến triển thành gan nhiễm mỡ.

3. Chứng phình gan có những triệu chứng điển hình nào?

  Chứng phình gan chủ yếu là đau tức ở bên phải của gan, cũng có thể kèm theo đau đâm, đau bỏng rát, bệnh nhân lâu ngày có thể có đau âm ỉ, thường kèm theo chứng đầy bụng, buồn nôn, miệng đắng, ợ chua, hay than thở, chứng khí trệ dạ dày gan. Bệnh tình nặng có thể kèm theo sốt rét, nôn mửa, đau tức mạnh ở bên phải của gan, đau lan lên vai lưng v.v. Bệnh này thường khởi phát chậm, nhiều lần tái phát, lúc có lúc không, một số trường hợp khởi phát cấp tính. Những người tái phát thường có nguyên nhân như ăn quá nhiều dầu mỡ, giận dữ, mệt mỏi v.v. Thường gặp ở độ tuổi40 tuổi trở lên.

4. Cách phòng ngừa chứng phình gan như thế nào?

  Chữa trị tích cực chứng đau tức gan, vàng da, bệnh gan mật và bệnh giun sán, liệu trình phải đủ, loại bỏ tà khí hoàn toàn, sau khi bệnh chứng được chữa khỏi cần chú ý điều chỉnh và bảo vệ, đều là biện pháp quan trọng để phòng ngừa chứng phình gan. Bệnh nhân bình thường nên chú ý dưỡng tâm thần, duy trì tâm trạng yên tĩnh và vui vẻ; điều chỉnh công việc và nghỉ ngơi, làm cho sự chuyển đổi giữa động và tĩnh phù hợp, để khí huyết lưu thông; điều chỉnh chế độ ăn uống, nên ăn nhiều rau quả, như củ cải, mướp đắng, quả bưởi, táo v.v., có lợi cho lợi gan祛湿, tuyệt đối tránh ăn uống quá no, ăn uống nhiều thực phẩm béo ngậy và cay nồng, không nên say rượu, thích lạnh, uống nước lạnh. Chú ý giữ ấm.

5. 胆胀需要做哪些化验检查

  胆胀患者应做十二指肠引流、B超检查、腹部X线平片、Cr等理化检查。

  1、十二指肠引流:十二指肠液引流术是用十二指肠引流管将十二指肠液及胆汁引流出体外的检查方法,此术可协助诊断胆囊和胆管的炎症、梗阻、结石及胆系运动功能异常,也可协助肝胆寄生虫病的诊断,如华支睾吸虫(肝吸虫)、蓝氏贾第鞭毛虫病等,此外还能测定十二指肠液的胰酶,以了解胰腺功能,十二指肠引流本身对胆系感染也有治疗作用。

  2、B超检查:B超检查是超声波检查的一种,是一种非手术的诊断性检查,是一门新兴的学科,已成为现代临床医学中不可缺少的诊断方法。

6. 胆胀病人的饮食宜忌

  胆胀患者除了一般治疗外,还可以通过食疗的方法来缓解症状。

  1、多吃富含维生素A、B族及维生素C的食物,如橘子、苹果、西红柿等水果蔬菜。

  2、保护消化系统功能可用甜菜、杨梅、山药、薏苡仁、萝卜等。

  3、多食有益于利胆的食品,如荞麦、薏苡仁、猴头菇、豆腐渣、金针菜、海参、无花果、芝麻、沙棘等。

  4、Nên ăn nhiều thực phẩm清淡, giàu dinh dưỡng như cá, thịt nạc, protein, đậu hũ, gạo, bột mì và các chất hydrat carbon.

7. Phương pháp điều trị sỏi mật thông thường của y học phương Tây

  Phương pháp điều trị sỏi mật của y học phương Tây chủ yếu là điều trị bảo tồn. Đối với những bệnh nhân có triệu chứng nhẹ, không ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày, có thể chọn phương pháp điều trị không phẫu thuật, chế độ ăn ít mỡ, uống thuốc lợi mật dài hạn như viên tiêu diệt viêm lợi, viên mật gấu, chất lợi mật, v.v., khi đau bụng có thể sử dụng thuốc giãn cơ trương cơ đối症 điều trị. Những bệnh nhân có triệu chứng nặng hoặc tái phát đau co thắt gan, kèm theo sỏi túi mật, có thể chọn phương pháp điều trị phẫu thuật.

Đề xuất: Bệnh giun đầu gai đa phòng , Biểu hiện tiêu hóa của bệnh淀粉 amyloid , (protein , ung thư lành tính của túi mật , U mềm mô胆囊 smooth , Bệnh lý u bướt túi mật

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com