Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 263

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Hội chứng xuất huyết não vùng bụng

  Hội chứng xuất huyết não vùng bụng là tình trạng vỡ tự phát mạch máu trong ổ bụng gây ra hội chứng đau bụng cấp và hội chứng sốc. Nó còn được gọi là xuất huyết trong ổ bụng tự phát, hội chứng xuất huyết não vùng bụng, hội chứng xuất huyết dưới màng bụng hoặc xuất huyết ở ruột non. Thường gặp ở nam giới có bệnh mạch vành硬化, tăng huyết áp.

 

Mục lục

1Những nguyên nhân gây hội chứng xuất huyết não vùng bụng có những gì
2Hội chứng xuất huyết não vùng bụng dễ dẫn đến những biến chứng gì
3Hội chứng xuất huyết não vùng bụng có những triệu chứng điển hình nào
4Cách nào để phòng ngừa hội chứng xuất huyết não vùng bụng
5Cần làm哪些检验检查 để chẩn đoán hội chứng xuất huyết não vùng bụng
6.Những điều nên ăn và kiêng kỵ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân động mạch bụng syndrome
7.Phương pháp điều trị bệnh động mạch bụng syndrome thông thường của y học phương Tây

1. Bệnh động mạch bụng综合征 có nguyên nhân gây bệnh nào?

  Bệnh động mạch bụng không phải là một bệnh lý độc lập mà là một nhóm bệnh lý lâm sàng biểu hiện bằng xuất huyết trong ổ bụng. Những trường hợp này thường phụ thuộc vào phẫu thuật bụng để phát hiện, nguyên nhân gây bệnh vẫn chưa rõ ràng, hiện nay nghiên cứu phát hiện, tăng huyết áp nguyên phát, tăng áp lực tĩnh mạch cửa và xơ vữa động mạch là yếu tố nguy cơ quan trọng của bệnh này. Rối loạn phát triển mạch máu ổ bụng hoặc khuyết tật bẩm sinh, mang thai và nội tiết tố cũng có thể liên quan đến các trường hợp này.

  一般认为,高血压动脉粥样硬化的患者,受外界或内在因素影响时,血压骤然升高,内脏动脉瘤或动脉粥样硬化薄弱区承受的压力增加,当达到一定程度时,血管可破裂出血。

 

2. Bệnh động mạch bụng综合征 dễ dẫn đến những biến chứng gì?

  1、动脉硬化:是动脉的一种非炎症性病变,可使动脉管壁增厚、变硬,失去弹性、管腔狭窄。动脉硬化是随着年龄增长而出现的血管疾病,其规律通常是在青少年时期发生,至中老年时期加重、发病。

  2、高血压:是最常见的慢性病,也是心脑血管病最主要的危险因素,脑卒中、心肌梗死、心力衰竭及慢性肾脏病是其主要并发症。

  3、急腹症:常见的急腹症包括:急性阑尾炎、溃疡病急性穿孔、急性肠梗阻、急性胆道感染及胆石症、急性胰腺炎、腹部外伤、泌尿系结石及子宫外孕破裂等。

  4、休克:Do các yếu tố致病 nghiêm trọng khác nhau gây ra tình trạng sốc cấp tính thiếu máu mạch máu hiệu quả dẫn đến với thần kinh-体液因子失调与急性循环障碍为临床特征的临床综合征。这些致病因素包括大出血、创伤、中毒、烧伤、窒息、感染、过敏、心脏泵功能衰竭等。

3. Bệnh động mạch bụng综合征 có những triệu chứng điển hình nào?

  1、主要为突然发生的剧裂腹痛、面色苍白、血压下降,出现休克及腹膜刺激征。

  2、常有躁动不安。

  3、深呼吸、咳嗽,转动身体时都可加剧疼痛。故病人不能变动体位。

  4、有些病人有腹膜刺激征,休克发生快,伴有恶心呕吐。

  5、腹痛突然开始时体温可以正常,之后逐渐升高。老年衰弱的病人,体温不一定随病情加重而升高。脉搏通常随体温的升高而加快。

4. Bệnh động mạch bụng综合征 nên phòng ngừa như thế nào?

  1、密切观察姿势、表情、动作及情绪等外,还应尽量引导他们能详细、如实、正确的主诉,来反映病情,应重视他们关于疼痛的主诉,以获得可靠、客观、正确的病情资料。

  2、观察腹部体征:了解腹痛的性质、部位、程度,是突发性的剧痛、绞痛、刀割样疼痛还是逐渐加重的钝痛或胀痛,是阵发性疼痛还是持续性疼痛,有无放射性或牵涉痛。腹痛位于上腹部还是下腹部,是左侧还是右侧,是局限于某一部位还是波及全腹。

 

5. Hội chứng bụng băng hà cần làm những xét nghiệm nào

  Trong quá trình chẩn đoán, ngoài việc dựa vào biểu hiện lâm sàng, còn cần借助 các xét nghiệm hỗ trợ.

    1、Kết quả xét nghiệm có thiếu máu, tăng bạch cầu, chọc dò ổ bụng có dịch máu.

  2、Bức ảnh X quang bụng có thể thấy mặt phẳng chất lỏng.

6. Những điều nên và không nên ăn của bệnh nhân hội chứng bụng băng hà

  1. Hội chứng bụng băng hà nên ăn những thực phẩm nào tốt cho sức khỏe

  Chế độ ăn uống nhẹ nhàng và giàu dinh dưỡng, chú ý đến sự cân bằng dinh dưỡng. Thực phẩm nên sử dụng dễ tiêu hóa, giàu dinh dưỡng và ít chất béo.

  2. Hội chứng bụng băng hà không nên ăn những thực phẩm nào

  Tránh thực phẩm cay nóng và kích thích, không nên ăn uống quá no.

  (Dưới đây là thông tin tham khảo, chi tiết xin hỏi bác sĩ)

7. Phương pháp điều trị truyền thống của y học phương Tây đối với hội chứng bụng băng hà

  1、Khi khó chẩn đoán cấp tính đau bụng, cần tiếp tục theo dõi, có thể tiến hành trước tiên điều trị hỗ trợ toàn thân và giảm đau theo triệu chứng. Đối với bệnh nhân có sốc, cần can thiệp kịp thời và theo dõi các tình trạng chung như huyết áp, nhịp tim, thở, lượng nước tiểu, tình trạng nhận thức của bệnh nhân.

  2、Bệnh nhân nhiễm trùng tích cực hợp tác với điều trị nhiễm trùng. Đồng thời theo dõi chặt chẽ tính chất, vị trí và các dấu hiệu bụng của sự thay đổi động học. Trong thời gian cấm ăn uống tạm thời, cung cấp dịch truyền, cung cấp năng lượng và duy trì cân bằng nước, điện giải, axit kiềm của bệnh nhân. Đối với bệnh nhân viêm màng bụng lan tỏa, liệt ruột hoặc tắc ruột, có thể thực hiện giảm áp lực tiêu hóa. Đối với bệnh nhân mất máu nhiều, cần cấp cứu truyền máu để phòng ngừa sốc mất máu.

  3、Sau khi theo dõi và điều trị, cơn đau bụng dần dần giảm và ổn định3Ngày trở lên, tình trạng chung của bệnh nhân thường tốt, dấu hiệu sốt đã không rõ ràng hoặc viêm đã局限, hoặc tình trạng chung của bệnh nhân yếu, không thể chịu đựng được việc khám và điều trị ngoại khoa, hầu hết đều sử dụng phương pháp điều trị không phẫu thuật.

  4、Phương pháp điều trị ngoại khoa: Khi chẩn đoán rõ ràng, một số bệnh nhân cần xử lý vị trí bệnh, chủ yếu thông qua phẫu thuật cắt bỏ vị trí bệnh hoặc giải quyết yếu tố tắc nghẽn, có khi việc cắt bỏ vị trí bệnh gặp khó khăn, có thể sử dụng phương pháp vá trúng, loại bỏ tổ chức hoại tử cục bộ, tạo mạch thông, tùy thuộc vào nhu cầu đặt ống dẫn lưu. Nguyên nhân của chứng đau bụng cấp tính rất nhiều, cơ chế phức tạp, tình trạng bệnh cấp tính, thay đổi nhanh và nghiêm trọng, mất rất nhiều thời gian để chẩn đoán trước khi phẫu thuật, không thể làm được, thậm chí có khi không được phép, thường cần thực hiện sớm việc mổ bụng khám bệnh.

 

Đề xuất: Nhiễm trùng mô mềm hoại tử thành bụng , Hẹp van sau màng phúc mạc , Bệnh dịch渗 màng phúc mạc sau , Bung động mạch chủ bụng vỡ , Bầm máu trong màng cơ trùng thẳng , 伏梁

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com