盆腔結締組織是腹膜外的組織,位於盆腔腹膜後方,子宮兩側及膀胱前方間隙處,這些部位的結締組織間並無明顯的界限。本病多由於分娩或剖宮產時宫颈或陰道上端的撕裂,困難的宫颈擴張術時宫颈撕裂,經陰道的子宮全切除術時,陰道斷端周圍的血液形成以及人工流產術中誤傷子宮及宫颈側壁等情況時細菌進入發生感染。急性盆腔結締組織炎的患者發病前可能有过經腹或手術生產、分娩、人工流產術等。一般是在被感染後的1周至半月時間內出現症狀。
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
盆腔結締組織炎
- 目錄
-
1.盆腔結締組織炎的發病原因有哪些
2.盆腔結締組織炎容易導致什么並發症
3.盆腔結締組織炎有哪些典型症狀
4.盆腔結締組織炎應該如何預防
5.盆腔結締組織炎需要做哪些化驗檢查
6.盆腔結締組織炎病人的飲食宜忌
7.西医治療盆腔結締組織炎的常規方法
1. 盆腔結締組織炎的發病原因有哪些
盆腔結締組織炎的病原體多為鏈球菌、葡萄球菌、大腸桿菌、需氧菌、淋菌、衣原體、支原體等。
1、鏈球菌為革蘭陽性鏈球菌,其中以乙型鏈球菌致病力最強,能產生溶血素和多种酶,使感染擴散。膿汁較稀薄,呈淡紅色,量较多。本菌對青黃素敏感。B族溶血性乙型鏈球菌常見於產後的子宮感染。
2、葡萄球菌產後、剖宮產術後、婦科術術後的感染,傷口有葡萄球菌,分金黃色、白色、檸檬色3種,致病力強。膿液色黃、濃、無臭,對一般常用的抗生素易產生耐藥,根據藥敏試驗用藥較理想,耐青黃素金黃色葡萄球菌對先锋鹼V號、克林麥素、萬古鹼及氯鹼素等較敏感。
3、大腸桿菌是革蘭陰性菌,本菌一般不致病,但如機體衰弱、有外傷,或手術後,也可引起較嚴重的感染,常與其他細菌發生混合感染。膿液濃、厚並帶有糞臭。對氨苄西林(氨苄青黃素)、阿莫西林(羟氨苄青黃素)、頭孢鹼素及氨基糖苷類抗生素均有效,但易產生耐藥菌株,最好根據藥敏試驗用藥。
4、需氧菌在急性盆腔結締組織炎時,可見到消化鏈球菌屬、脆弱類桿菌。此類細菌多來源於大腸、直腸、陰道及口腔粘膜,易形成盆腔膿瘍、感染性血栓靜脈炎,膿液有氣泡,帶糞臭。有報道,70%~80%膿瘍的膿可培養出需氧菌,用藥方面應使用兼顧需氧菌及需氧菌的抗生素如青黃素、克林麥素、先锋鹼V號(cephalothin)、二代及三代頭孢鹼素、甲硝鹼等。
5、結核菌多見於其他臟器的結核,發生於盆腔結締組織炎者少見。
6、Nguyên nhân gây bệnh truyền qua đường tình dục như淋球菌, chlamydia và mycoplasma2thế kỷ8là vi sinh vật được các bác sĩ sản phụ khoa trong những năm 0 gây chú ý. Chlamydia là một vi sinh vật khác biệt với virus, phát triển và nhân lên trong tế bào chủ, thuộc họ Mycoplasma, là vi sinh vật giữa vi khuẩn và virus, không có vỏ tế bào, có tính đa hình cao, là một loại vi sinh vật bình thường, nhạy cảm với tetracycline. Trong viêm liên kết cơ trơn vùng chậu cấp tính, đôi khi có thể phát hiện vi sinh vật này.
2. Viêm liên kết cơ trơn vùng chậu dễ gây ra các biến chứng gì
Viêm liên kết cơ trơn vùng chậu严重影响女性的身体健康,nếu không được điều trị kịp thời, rất có thể dẫn đến các biến chứng sau:
1、Vô sinh
Khi tử cung, vòi trứng và buồng trứng hoặc các tổ chức xung quanh của phụ nữ trong vùng chậu bị viêm, bất kỳ phần nào cũng có thể gây vô sinh ở phụ nữ. Đặc biệt là khi viêm cấp tính không được điều trị triệt để trở thành mạn tính, hoặc do viêm vùng chậu mạn tính khởi phát chậm, bệnh tình nhẹ không được chú ý, vì vậy điều trị không kịp thời, kéo dài thành mạn tính, thường gây vô sinh ở phụ nữ.
2、Sốc nhiễm trùng
Nếu không phát hiện và xử lý kịp thời khi sốc nhiễm trùng, thường gây nguy hiểm đến tính mạng. Trạng thái này thường do vi sinh vật phát triển nhanh chóng trong cơ thể, các vi khuẩn này sẽ tiết ra một lượng lớn endotoxin, endotoxin sẽ di chuyển trong tuần hoàn máu đến mọi nơi trong cơ thể, nhanh chóng gây ra phản ứng đáp ứng của cơ thể.
3、Thai ngoài tử cung
Viêm vòi trứng mạn tính là yếu tố gây rối loạn vận hành trứng thụ tinh phổ biến nhất, là nguyên nhân phổ biến và chính gây ra thai ngoài tử cung. Có báo cáo từ nước ngoài rằng bệnh lý viêm vùng chậu có thể làm tăng nguy cơ thai ngoài tử cung.2.7bội.
4、Bệnh thận
Do liên kết cơ trơn vùng chậu và liên kết cơ trơn sau màng phổi liên kết với nhau, có thể lên đến xung quanh thận, vì vậy nếu viêm liên kết cơ trơn vùng chậu cấp tính không được điều trị, viêm không chỉ có thể lan đến vòi trứng, màng vùng chậu và các cơ quan khác, gây ra mủ vùng chậu, mà còn có thể lan lên, gây ra mủ xung quanh thận.
5、Viêm mạc vùng chậu lan tỏa
Viêm mạc vùng chậu lan tỏa là do viêm lan đến màng nhầy ngoài cùng của tử cung gây ra, bệnh nhân sẽ xuất hiện các triệu chứng nhiễm trùng toàn thân như sốt cao, buồn nôn, nôn mửa, đầy bụng. Bởi vì sự tiết dịch viêm và màng纤维素 trên bề mặt mạc có thể gây dính ruột, cũng có thể hình thành mủ.
3. Các triệu chứng điển hình của viêm liên kết cơ trơn vùng chậu là gì
Viêm liên kết cơ trơn vùng chậu là bệnh lý viêm vùng chậu, có thể phân thành cấp tính và mạn tính:
1、Viêm liên kết cơ trơn vùng chậu cấp tính
Viêm liên kết cơ trơn vùng chậu cấp tính là viêm liên kết cơ trơn vùng chậu mới phát, không phải là viêm thứ phát từ vòi trứng, buồng trứng, mà là viêm liên kết cơ trơn bên cạnh tử cung, sau đó lan rộng đến các部位 khác.
Trong giai đoạn đầu của viêm, bệnh nhân có thể có sốt cao, đau bụng dưới, nhiệt độ có thể lên đến39~40°C, đau bụng dưới có thể giống với viêm tử cung vòi trứng cấp tính. Nếu trong lịch sử bệnh lý có phẫu thuật cắt tử cung toàn bộ, hoặc trong khi mổ đẻ có tổn thương một bên hoặc hai bên thành, việc chẩn đoán sẽ dễ dàng hơn. Nếu đã hình thành mủ, ngoài sốt, đau bụng dưới, thường gặp các triệu chứng như cảm giác muốn đi vệ sinh thường xuyên, đau khi đi vệ sinh, nôn mửa, đau khi đi tiểu, cảm giác muốn đi tiểu thường xuyên và các triệu chứng khác.
2、viêm buồng trứng liên kết mạn tính
Viêm buồng trứng liên kết mạn tính thường do viêm buồng trứng liên kết cấp tính không được điều trị彻底, hoặc thể chất của bệnh nhân yếu, viêm mạn tính.
Do ống dẫn淋巴 của cổ tử cung trực tiếp liên kết với tổ chức liên kết buồng trứng, vì vậy cũng có thể do viêm cổ tử cung mạn tính phát triển thành viêm buồng trứng liên kết.
Thay đổi bệnh lý của bệnh này thường là tổ chức liên kết buồng trứng từ phù nề, sưng lên chuyển sang tổ chức sẹo, dày lên, cứng lại, liên kết với thành buồng trứng, tử cung bị cố định không thể di chuyển, hoặc độ di chuyển bị hạn chế, tử cung thường lệch sang bên buồng trứng bị bệnh.
Viêm buồng trứng liên kết mạn tính nhẹ thường không có triệu chứng, thỉnh thoảng có đau lưng, đau hạ vị khi mệt mỏi, tình trạng bệnh phát triển sau đó, bệnh nặng có thể có đau hạ vị, đau lưng và đau khi quan hệ tình dục nghiêm trọng. Viêm buồng trứng liên kết mạn tính nhẹ có thể không có triệu chứng. Đau khi quan hệ tình dục là triệu chứng phổ biến của bệnh này, do vị trí thấp của tổ chức liên kết buồng trứng dễ bị kích thích.
4. Cách phòng ngừa viêm buồng trứng liên kết
Phòng ngừa hợp lý là chìa khóa để giảm thiểu sự xuất hiện của bệnh, dưới đây sẽ giới thiệu một số phương pháp phòng ngừa viêm buồng trứng liên kết:
1、viêm buồng trứng liên kết có thể xuất hiện sau sinh, mổ đẻ, sảy thai và sau phẫu thuật phụ khoa, vì vậy cần chuẩn bị giáo dục truyền thông, chú ý thể chất của phụ nữ mang thai giảm thiểu tổn thương cục bộ khi sinh, đối với tổn thương cần nhẹ nhàng, chú ý khử trùng cục bộ, thực hiện theo quy trình vô trùng.
2、vào thời kỳ kinh nguyệt, cơ quan sinh dục có sức đề kháng yếu, cổ tử cung mở dễ gây nhiễm trùng trên đường thẳng, cần giáo dục phụ nữ chú ý vệ sinh kinh nguyệt, tránh quan hệ tình dục và tắm bồn, cũng nên tránh phẫu thuật.
3、thực hiện nhiều thực phẩm giàu vitamin, trứng, thịt gia cầm giàu protein, tập thể dục nhiều, nghỉ ngơi nhiều, chú ý tăng cường thể chất, tránh nhiễm trùng.
4、nếu tiến hành điều trị phẫu thuật, cần chuẩn bị trước phẫu thuật như sau: Trước khi phẫu thuật cần kiểm tra kỹ thể chất của bệnh nhân có thiếu máu và các ổ nhiễm trùng của các cơ quan khác hay không, nếu phát hiện cần điều trị.
5. Viêm buồng trứng liên kết cần làm những xét nghiệm nào
Viêm buồng trứng liên kết nhiều do nguyên nhân phẫu thuật, thường bệnh này cần phải thực hiện các kiểm tra sau:
1、kiểm tra máu, kiểm tra nước tiểu
Tổng số bạch cầu và số bạch cầu trung tính của bệnh nhân này đều tăng cao, tốc độ máu lắng có thể tăng nhanh. Nhiệt độ cơ thể đạt39trên thực hiện nuôi cấy máu và thử cảm quang.
2、nuôi cấy và thử cảm quang dịch tiết cổ tử cung
Nuôi cấy và thử cảm quang dịch tiết cổ tử cung để kiểm tra có nhiễm khuẩn lậu hay không.
3、chẩn đoán siêu âm
Chẩn đoán viêm buồng trứng thường là khối u cứng, không đồng nhất, phân bố điểm sáng, dải sáng lộn xộn.
4、lprüa nội soi
Đầu tiên cần xác định部位 bị bệnh nghiêm trọng nhất để chẩn đoán tình trạng bệnh. Lấy dịch tiết hoặc mủ từ buồng trứng để gửi đi nuôi cấy vi khuẩn và thử cảm quang, giúp chọn lựa kháng sinh sau phẫu thuật. Đối với nghi ngờ u mủ buồng trứng, thực hiện chọc dò hậu mạc, nếu thấy mủ có thể chẩn đoán xác định.
6. Những điều nên ăn và không nên ăn trong thực đơn của bệnh nhân viêm kết缔 tổ chức chậu hông
Để giúp bệnh nhân viêm kết缔 tổ chức chậu hông có thể phục hồi tốt hơn, đề xuất nên chú ý đến các nguyên tắc ăn uống sau:
1、Nên ăn thực phẩm nhẹ, dễ tiêu hóa. Ví dụ như đậu đỏ, hạt mè đen, đậu xanh, đậu trắng, măng tây, cải bắp, rau cần, rau cải, dưa chuột, đậu phụ, hải sản, rong biển, trái cây,...
2、Nên ăn thực phẩm có tác dụng hoạt hóa mạch máu, lý khí, tan bế. Ví dụ như quả hạnh nhân, quả táo, quả dàn, hạt cam, vỏ cam, hoa hồng,...
3、Phù hợp bổ sung protein, như thịt lợn nạc, gà, ngỗng và chim sẻ, trứng gà, cá rô, rùa,...
4、Có thể ăn nhiều quả papaya, sữa chua, sữa chua giúp tiêu hóa, đồng thời có thể ngăn ngừa hiệu quả nhiễm trùng ruột, tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể.
5、Củ dền giàu chất xơ, kali, sắt và vitamin B6Nó không chỉ có thể ngăn ngừa lão hóa, phòng ngừa bệnh động mạch硬化, mà còn có thể ngăn ngừa hiệu quả bệnh ung thư.
7. Phương pháp điều trị viêm kết缔 tổ chức chậu hông theo phương pháp y học phương Tây
Viêm kết缔 tổ chức chậu hông có thể分为 cấp tính và mãn tính, phương pháp điều trị cũng khác nhau, hiện giới thiệu cụ thể như sau:
一、Chữa trị viêm kết缔 tổ chức chậu hông cấp tính
Cần điều trị tích cực và triệt để, không để病原 thể ẩn náu trong cơ thể. Sử dụng kháng sinh điều trị cũng có thể đạt được một hiệu quả nhất định, hiệu quả tốt hơn khi kết hợp với liệu pháp vật lý, nhưng không nên sử dụng kháng sinh trong thời gian dài.
1、Chữa trị bằng kháng sinh: Có thể sử dụng kháng sinh phổ rộng, chờ kết quả thử nghiệm độ nhạy của kháng sinh sau đó chuyển sang sử dụng kháng sinh nhạy.
2、Chữa trị bằng phẫu thuật: Đối với bệnh nhân viêm kết缔 tổ chức chậu hông nhẹ, thường không tiến hành điều trị bằng phẫu thuật để tránh sự lan rộng của viêm hoặc chảy máu, nhưng có một số trường hợp cần xem xét từng trường hợp cụ thể.
二、Chữa trị viêm kết缔 tổ chức chậu hông mãn tính
Nếu có viêm cổ tử cung mãn tính kèm theo, cũng nên điều trị cùng một lúc.
1、Chữa trị viêm cổ tử cung mãn tính: Bao gồm liệu pháp vật lý như sóng ngắn tần số cao, laser, sóng微波, điện ion trung bình trực tiếp, ion hóa ánh sáng cực tím...
2、Chữa trị viêm kết缔 tổ chức chậu hông mãn tính: Cũng có thể sử dụng liệu pháp vật lý để giảm đau. Viêm kết缔 tổ chức chậu hông sau khi điều trị các triệu chứng có thể giảm bớt, nhưng cũng dễ tái phát, như sau kỳ kinh nguyệt, sau quan hệ tình dục và sau khi làm việc quá sức, vì vậy cần phải làm tốt công tác tuyên truyền và giải thích cho bệnh nhân, để bệnh nhân có thể chấp nhận điều trị một cách bình tĩnh.
Đề xuất: Hernia thành mạc đáy chậu , Gan-Bệnh综合征 , T脾虚泄泻 , Ung thư phụ khoa , Hội chứng tắc nghẽn tĩnh mạch bộ phận sinh dục ,