T脾虚泄泻是由脾气虚,或病后过服寒凉,或饮食失节,或劳倦伤脾引起的。脾虚泄泻的基本征候特征为身弱怯冷,面色萎黄,手足皆冷,四肢倦怠,不思饮食,时时泻薄。其脉多虚濡或沉缓。治以温运健脾为主,选用理中汤、附子理中丸、参苓白术散、四君子汤等方。参见脾泄、泄泻等条。
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
T脾虚泄泻
- T目录
-
1T.脾虚泄泻的发病原因有哪些
2T.脾虚泄泻容易导致什么并发症
3T.脾虚泄泻有哪些典型症状
4T.脾虚泄泻应该如何预防
5T.脾虚泄泻需要做哪些化验检查
6T.脾虚泄泻病人的饮食宜忌
7T.西医治疗脾虚泄泻的常规方法
1. T脾虚泄泻的发病原因有哪些
1T脾虚泄泻由水湿阻于胃肠,脾虚失运,不能制水,湿注肠道所致。本病证属虚邪舍于肠胃,水潴为湿,谷滞为积,水谷精华之气不能输化,清阳之气不升反下陷,分利无权而水湿并入大肠,遂致泄泻。
2Tiêu chảy ở trẻ em do tỳ hư, nhiều vì thể chất yếu hoặc bệnh lâu ngày khí hư, dẫn đến tỳ vị khí hư, vận hóa không có lực.
3Tiêu chảy do tỳ thận âm hư, nhiều vì tỳ hư vận hóa không đúng, tỳ âm suy hư.
2. T脾虚泄泻容易导致什么并发症
T食欲不振,肠鸣,形寒肢冷,腰膝酸软等,呕吐、泄泻、水肿、出血、经闭、带下、四肢逆冷、小儿多涎等。包括脾气虚、脾阳虚、中气下陷、脾不统血等证型。脾有运化食物中的营养物质和输布水液以及统摄血液等作用。脾虚则运化失常,并可出现营养障碍,水液失于布散而生湿酿痰,或发生失血等症。
3. T脾虚泄泻有哪些典型症状
1T脾虚泄泻由水湿阻于胃肠,脾虚失运,不能制水,湿注肠道所致。本病证属虚邪舍于肠胃,水潴为湿,谷滞为积,水谷精华之气不能输化,清阳之气不升反下陷,分利无权而水湿并入大肠,遂致泄泻。
2Tiêu chảy ở trẻ em do tỳ hư, nhiều vì thể chất yếu hoặc bệnh lâu ngày khí hư, dẫn đến tỳ vị khí hư, vận hóa không có lực.
3Tiêu chảy do tỳ thận âm hư, nhiều vì tỳ hư vận hóa không đúng, tỳ âm suy hư.
4. Cách phòng ngừa tiêu chảy do tỳ hư?
Y học cổ truyền cho rằng tỳ chủ “nước ướt”, “hóa đính”, nếu tỳ hư, cơ thể sẽ xuất hiện vấn đề “nước ướt đàm ướt”. Do đó cần tăng cường tỳ vị, thực phẩm tăng cường tỳ vị主要包括 lily, đậu phộng trắng, hạt sen, Yam, v.v. Đồng thời chú ý kiểm soát chế độ ăn uống, không nên ăn uống quá mức, không nên ăn quá lạnh; cũng không nên ăn quá béo hoặc khó tiêu hóa. Ngoài ra, chú ý đến thói quen sống, không nên làm việc quá sức, còn cần vận động适度, chạy bộ, bơi lội, đi bộ v.v. là các hoạt động cường độ trung bình phù hợp với người tỳ hư.
5. Những xét nghiệm nào cần làm để chẩn đoán tiêu chảy do tỳ hư?
Mười hai chứng tỳ hư, làm việc mệt mỏi, sốt do tổn thương tỳ, không tiêu hóa được thức ăn, thuộc tỳ khí hư; tổn thương thức ăn thì sợ ăn, ngừng ăn, do uống nước hoặc trà lạnh, rượu lạnh gây ra. Phù do tỳ khí hư, kết hợp với tỳ âm hư; nghẹn do khí huyết hai hư, do máu suy giảm, không phải do đàm khí ứ.
6. Chế độ ăn uống nên và không nên của bệnh nhân tiêu chảy do tỳ hư.
Các thực phẩm tăng cường tỳ vị主要包括 lily, đậu phộng trắng, hạt sen, Yam, v.v. Đồng thời chú ý kiểm soát chế độ ăn uống, không nên ăn uống quá mức, không nên ăn quá lạnh; cũng không nên ăn quá béo hoặc khó tiêu hóa.
7. Phương pháp điều trị tiêu chảy do tỳ hư theo phương pháp y học phương Tây.
1và tiêu chảy do tỳ hư.
Phương pháp điều trị: Tăng cường tỳ vị,渗湿止泻.
Thảo dược: Thang lý trung, viên lý trung phụ tử, bột tham linh bách术, thang bốn君, phân nước thần dược gia vị.
2và tiêu chảy ở trẻ em
Phương pháp điều trị: Tăng cường tỳ vị, cầm tiêu.
Thảo dược: Bột trắng thuật bảy vị, đậu phộng, gừng đã nướng.
3và xuất hiện do suy dương tỳ thận.
Phương pháp điều trị: Tắm chân với thuốc Bắc.
Bản thảo: Phép tiêu, cỏ thông xương các9gram, lá chàm150 gram.
Cách sử dụng: Nấu thuốc này thành nước, rửa hai chân.1lần30~60 phút,1Ngày3Lần, sử dụng liên tục trong nhiều ngày.
Nguồn: 《Thoa dược liệu pháp》.
Đề xuất: Hội chứng痉挛 cơ đáy chậu , Tích tụ dịch buồng chậu , Ung thư niệu đạo ở phụ nữ , Gan-Bệnh综合征 , Hernia thành mạc đáy chậu , 盆腔結締組織炎