Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 140

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Bệnh chứng脾 khuyết

  Bệnh chứng脾 khuyết, tên bệnh. Do thể chất hư hao và dịch lỏng trong ruột khô cứng dẫn đến phân khó ra, cũng là một trong những nguyên nhân gây táo bón. Ghi trong 'Th伤寒论·Bình luận về bệnh chứng Dương minh và cách điều trị'. '約' có nghĩa là ràng buộc; bệnh chứng脾 khuyết là khi dịch lỏng của tỳ bị tổn thương, ảnh hưởng đến việc đại tiện. Thành Nghiễm ghi: 'Dạ dày mạnh, tỳ yếu, ràng buộc dịch lỏng, không thể phân phối ra ngoài, chỉ输送到膀胱, dẫn đến tiểu tiện nhiều, đại tiện khó, với thuốc tỳ khuyết hoàn'.

Mục lục

1. Những nguyên nhân gây bệnh chứng脾 khuyết
2. Bệnh chứng脾 khuyết dễ dẫn đến những biến chứng gì
3. Những triệu chứng điển hình của bệnh chứng脾 khuyết
4. Cách phòng ngừa bệnh chứng脾 khuyết
5. Các xét nghiệm cần làm cho bệnh chứng脾 khuyết
6. Thực phẩm nên ăn và nên tránh ở bệnh nhân bệnh chứng脾 khuyết
7. Phương pháp điều trị bệnh chứng脾 khuyết theo quy chuẩn y học phương Tây

1. Những nguyên nhân gây bệnh chứng脾 khuyết

  Bệnh này là do thể chất dương khí yếu, hoặc do uống rượu nhiều, ăn quá nhiều đồ cay nồng và khó tiêu, dẫn đến tích nhiệt trong đường tiêu hóa; hoặc sau khi bị bệnh sốt, còn lại nhiệt không thanh: hoặc tiết mồ hôi và lợi tiểu quá mức, làm tổn thương dịch lỏng, tích nhiệt trong đường tiêu hóa; hoặc do sử dụng quá nhiều thuốc cay nóng, dẫn đến tổn thương dịch lỏng, tích nhiệt trong đường tiêu hóa. Các nguyên nhân trên đều làm cho nhiệt trong dạ dày quá mức, dịch lỏng bị mất đi, không thể truyền dẫn xuống đại tràng, đại tràng truyền dẫn không kịp, dẫn đến bệnh chứng脾 khuyết. Vị trí bệnh ở dạ dày và đại tràng, là biểu hiện của thể yếu và tà thực.

2. Bệnh chứng脾 khuyết dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Cảm giác tâm phiền, miệng khô mồm hôi, táo bón. Cũng có thể gây ra các biến chứng ngoài ruột, như cơn động kinh, ảnh hưởng đến chức năng não bộ (giảm trí nhớ, rời tâm trí, suy nghĩ chậm chạp), rối loạn chức năng tình dục, v.v., trong bệnh chứng não gan, bệnh乳腺, bệnh Alzheimer, v.v. cũng có vai trò quan trọng, trong lâm sàng, về vấn đề tăng áp lực bụng do táo bón, làm căng thẳng khi cố gắng đại tiện, có xu hướng tăng逐年, như gây cơn đau thắt ngực, cơn đau tim cấp.

3. Những triệu chứng điển hình của bệnh chứng脾 khuyết

  Bị táo bón hoặc đại tiện không suôn sẻ, phân干燥,nặng nề như phân dê, hoặc không đại tiện vài ngày, bụng đầy không quá nhiều, không đau bụng, ăn uống như thường, tiểu tiện nhiều và ngắn đỏ, hoặc có cảm giác tâm phiền, miệng khô mồm hôi, lưỡi đỏ,舌苔黄而干燥,mạch trơn nhanh, mạch Phục Linh nổi và cứng.

4. Cách phòng ngừa bệnh chứng脾 khuyết

  Chăm sóc:

  1Thực hiện các bài tập thể dục適 hợp để lưu thông khí huyết. Tránh ngồi và nằm lâu; dẫn đến khí huyết ứ trệ.

  2Habit thành thói quen đại tiện theo giờ, ngay cả khi không có cảm giác muốn đại tiện, cũng cần định kỳ đi vệ sinh.

  3Cảnh báo bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc nhuận tràng. Bệnh này虽然痛苦不大,但往往病程漫长,病人往往为了求一时的痛快,而自行使用泻下药物。用药后,大便虽然一时通畅,但会使津液更加受损;其后大便干结反而更加严重。

5. 脾约需要做哪些化验检查

  1脾约需要做哪些化验检查、直肠指检:

  2应仔细观察有无外痔,肛裂及肛瘘等病变,触诊时需注意有无内痔,肛门括约肌有无痉挛,直肠壁是否光滑,有无溃疡或新生物等。、X线钡剂灌肠检查及腹部平片X线钡剂灌肠检查:

  3对结肠,直肠肿瘤,结肠狭窄或痉挛,巨结肠等病变的诊断有较大帮助,对结肠的运动功能(蠕动)也可有较全面的了解,X线腹部平片如发现多个阶梯状液平,则对肠梗阻的诊断有重要帮助。、结肠镜检查:

6. 结肠镜检查对引起便秘的各种结肠病变,如结肠,直肠癌,肠腔内息肉等器质性肠腔狭窄等病变的诊断有极大的帮助,结合活组织病理检查,可获得确诊。

  1、Cháo hoa đào: hoa đào tươi4g (hoa đào khô)2g), gạo tẻ100 g, nấu thành cháo loãng. Mỗi ngày uống một lần, đến khi tiện thì dừng. Nếu便秘 lại, vẫn có thể tiếp tục uống.

  2、Cháo năm loại hạt: hạnh nhân10g, hạnh nhân10g, hạnh nhân10g, hạnh nhân (bóc vỏ và rang)10g, hạnh nhân ngọt 10 g, trộn đều và bào mịn, thêm vào gạo tẻ200 g, nấu thành cháo loãng, thêm đường trắng适量, mỗi ngày một liều, chia hai lần sáng tối.

  3、Cháo cải xanh: rau cải xanh tươi100 g, gạo tẻ100 g, trước khi rửa sạch rau cải xanh, cho vào nước sôi, đợi đến khi chín mềm thì vớt ra băm nhỏ, sau đó thêm gạo tẻ100 g nấu cháo xong, thêm rau cải xanh vào trộn đều, đun sôi rồi chờ còn ấm để ăn, mỗi sáng tối một lần.

  4、Mộc tử nhân12g, sôcôla10g, hai vị bào mịn, lấy nước ngâm, thêm vào gạo tẻ100 g nấu cháo ăn, mỗi ngày một lần.

  5、Đun chín chuối với đường: chuối2脾约病人的饮食宜忌3~5ngày.

  6、Thang thông kết củ cải đường: củ cải đường tươi2500 g thái lát, pha lưới tinh nitrat 150 g, thêm nước2500 ml cùng nấu, củ cải đường chín rồi vớt ra bỏ nước, thêm củ cải đường tươi vào nồi500 g, đun nhuyễn rồi vớt ra bỏ đi, như vậy liên tục5lần, có thể lấy nước củ cải đường1000 ml, chia3Uống ấm, uống hết trong một ngày.

7. 支(去皮),加冰糖适量,隔水蒸熟后食之。每日服二次连服

  西医治疗脾约的常规方法

  1一、内服药物6、基本方药:麻子仁丸:火麻仁20克、白芍30克、枳实60克、大黄30克、厚朴30克、杏仁2~30克、蜂蜜适量。上方前六味研为细末,炼蜜为丸,如梧桐子大,每次服十丸,每日10克、杏仁2~3次,以温开水送。脾约麻仁丸:每次服10次。若大便未通者,可逐渐加大用量,以大便通为度。若无成药,亦可改丸剂为汤剂,方用麻仁12克、白芍10克、枳实10克、大黄10克(后下)、厚朴12克、杏仁1克,每日300 ml, chia2~3剂,水煎取汁

  2次温服,服时于药汁中兑入适量白蜜。12、加减变化:若大便干结,坚硬如羊屎者,加芒硝15克;口干舌燥,舌红少津,加生地15克、元参10克、石斛10克、麦冬15克、沙参12克;若兼痔疮下血者加槐花10克、生地榆10克;若见口苦咽干,目赤易怒者加龙胆草10克、黄芩

  克,或另服更衣丸。

  1二、外敷药物5~6、蜗牛连壳3个,麝香0.

  2克,两者捣烂如泥,敷神阙穴,外以油纸或塑料薄膜覆益,用医用胶布固定。每日一次。5、大葱30克,切碎捣烂如泥,加食醋适量炒热,敷神阙穴上,外以热水袋熨之,每日3次,每次

  0分钟。

  1三、润导法

  2、猪胆导法:大猪胆一枚,取胆汁,加入少量食醋,混匀后,灌入肛门内。便意频急时用之。12、通便药条:细辛12克、皂角12克、蜂蜜50克。先将细辛、皂角研末;另将蜂蜜置锅中,于微火上炼至滴水成珠时,再将药末加入搅匀,候微温时,作成长约1cm,粗约2cm,前端略尖的栓剂备用。用时取1~

  3、蜜煎导法:白蜜适量,置锅中,微火熬成胶饴状后,候其至微温,取出搓成指头状,长约6cm, đầu nhỏ và tròn tròn, đuôi hơi dày,栓剂 dự trữ; chờ có cảm giác muốn đi vệ sinh mà không thể đi được, đưa vào hậu môn, mỗi ngày một lần.

  IV. Điều trị bằng chế độ ăn uống

  1、Cháo hoa đào: hoa đào tươi4g (hoa đào khô)2g), gạo tẻ100 g, nấu thành cháo loãng. Mỗi ngày uống một lần, đến khi tiện thì dừng. Nếu便秘 lại, vẫn có thể tiếp tục uống.

  2、Cháo năm loại hạt: hạnh nhân10g, hạnh nhân10g, hạnh nhân10g, hạnh nhân (bóc vỏ và rang)10g, hạnh nhân ngọt 10 g, trộn đều và bào mịn, thêm vào gạo tẻ200 g, nấu thành cháo loãng, thêm đường trắng适量, mỗi ngày một liều, chia hai lần sáng tối.

  3、Cháo cải xanh: rau cải xanh tươi100 g, gạo tẻ100 g, trước khi rửa sạch rau cải xanh, cho vào nước sôi, đợi đến khi chín mềm thì vớt ra băm nhỏ, sau đó thêm gạo tẻ100 g nấu cháo xong, thêm rau cải xanh vào trộn đều, đun sôi rồi chờ còn ấm để ăn, mỗi sáng tối một lần.

  4、Mộc tử nhân12g, sôcôla10g, hai vị bào mịn, lấy nước ngâm, thêm vào gạo tẻ100 g nấu cháo ăn, mỗi ngày một lần.

  5、Đun chín chuối với đường: chuối2去皮、và thêm đường tinh适量, nấu chín bằng cách hấp qua nước, ăn khi còn ấm. Mỗi ngày uống hai lần liên tục3~5ngày.

  6、Thang thông kết củ cải đường: củ cải đường tươi2500 g thái lát, pha lưới tinh nitrat 150 g, thêm nước2500 ml cùng nấu, củ cải đường chín rồi vớt ra bỏ nước, thêm củ cải đường tươi vào nồi500 g, đun nhuyễn rồi vớt ra bỏ đi, như vậy liên tục5lần, có thể lấy nước củ cải đường1000 ml, chia3Uống ấm, uống hết trong một ngày.

  V. Điểm quan trọng trong việc điều trị

  1、Bản chứng này chú trọng đến sự thiếu hụt dịch chất,虽然有胃肠燥热内阻,但未至大实大满,treatment上应以润燥为主,兼以缓下。Lập pháp và bào chế cần chú ý không quá mạnh trong việc lợi tiện, không quá dính trong việc dưỡng ẩm. Tránh sử dụng quá nhiều sản phẩm thông tiện lạnh và mạnh, không làm tổn thương nghiêm trọng dịch chất.

  2、Mặc dù có tên là丸润下,vẫn có đại táo, chích thực, mộc hương trong phương pháp nhỏ của Tả khí tán, có thể giải nhiệt và tiêu thực, hành khí và dẫn tắc, vẫn thuộc phương pháp thông xuống, vì vậy không nên sử dụng lâu dài. Nếu sau một thời gian sử dụng Mộc tử nhân hoàn, nhiệt tượng đã hết nhưng便秘 không缓解, nên chuyển sang sử dụng các phương thuốc bổ âm养液润燥.

  3、Bản chứng này có rất nhiều phương pháp điều trị, nên áp dụng cả phương pháp điều trị bằng thuốc và thực phẩm, và tùy thuộc vào tình hình mà áp dụng các phương pháp dẫn xuống, thuốc bôi và các phương pháp khác. Điều chỉnh tinh thần, đi vệ sinh theo giờ, điều chỉnh chế độ ăn uống rất quan trọng. Không chỉ đơn giản là sử dụng phương pháp thông xuống.

Đề xuất: Bệnh lý综合征 cơ quan chậu dưới , Hội chứng痉挛 cơ đáy chậu , Thận mủ , Hernia thành mạc đáy chậu , Nhiễm trùng màng bụng vùng chậu , U viêm vùng chậu

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com