Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 216

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Viêm túi mật nhiệt

  Viêm túi mật nhiệt, tên bệnh chứng. Là một loạt các chứng候 do khí túi mật ứ mà hóa nhiệt hoặc ứ nhiệt ứ trệ trong túi mật gây ra, với triệu chứng chính là miệng đắng, họng khô. Tương đương với viêm túi mật cấp tính, viêm dạ dày cấp tính, viêm tụy mạn tính của y học phương Tây.

 

Mục lục

1.Nguyên nhân gây viêm túi mật nhiệt là gì
2.Viêm túi mật nhiệt dễ gây ra những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của viêm túi mật nhiệt là gì
4.Cách phòng ngừa viêm túi mật nhiệt như thế nào
5.Viêm túi mật nhiệt cần làm những xét nghiệm nào
6.Những điều bệnh nhân viêm túi mật nhiệt nên ăn và kiêng
7.Phương pháp điều trị viêm túi mật nhiệt thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây viêm túi mật nhiệt là gì

  Bệnh này thường do nội thương của bảy tình, ngoại cảm của sáu phong gây ra, dẫn đến ứ nhiệt ứ trệ trong túi mật hoặc khí ứ hóa nhiệt, cơ quan Thiếu Dương không hoạt động trôi chảy, thuộc chứng thực. Vị trí bệnh ở túi mật, thường涉及到 gan, tỳ, dạ dày và các tạng khác. Do sự xáo trộn của lửa trong, khí túi mật không yên, dẫn đến loạn động dễ giận, đau tức gan, miệng đắng, hoặc đầy, đau, ù tai, hoặc đau đầu một bên, mất ngủ, mộng mị, lưỡi đỏ舌苔 vàng, mạch căng số là những triệu chứng phổ biến.

2. Viêm túi mật nhiệt dễ gây ra những biến chứng gì

  1、viêm túi mật khí nang cấp tính:Đây là một loại viêm túi mật đặc biệt, chủ yếu do nhiễm trùng của vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là Clostridium perfringens, thường kết hợp với Streptococcus, Escherichia coli và các vi khuẩn khác gây nhiễm trùng hỗn hợp. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân tương tự như viêm túi mật cấp tính nặng, có khi bệnh nhân có vàng da và phân đen, trên phim X quang bụng, bệnh phát triển24~48h sau có thể thấy thành胆囊 dày lên và tích khí。

  2、胆囊穿孔:急性胆囊炎穿孔可以有多种临床表现:(1)胆汁进入腹腔引起胆汁性腹膜炎;(2)继发肝脓肿形成;(3)与周围组织粘连最终形成胆囊周围脓肿;(4)与邻近组织器官形成内瘘。

  3、胆囊内瘘:胆囊内瘘主要以胆囊炎,胆石病为主要临床表现出现,由于瘘的部位不同,具有不同的临床表现,具有以下临床表现时应考虑胆囊内瘘的可能:(1)突然胆绞痛发作,并有发热、寒战、黄疸出现,自行或经消炎处理后症状缓解(2)长期腹泻,尤以进食油腻食物后为甚;(3)呃逆、呕吐胆汁;(4)胆道出血;(5)出现肠梗阻。

3. 胆热有哪些典型症状

  症状表现为右侧或两侧胁痛、黄疸、尿短黄赤、口苦咽干、寒热往来,或恶心呕吐、食少腹胀,或头痛眩晕、易怒、耳聋、鼻流浊液,舌红苔黄,脉弦数。

4. 胆热应该如何预防

  1、食物以清淡为宜。

  2、进食应限于低脂肪、低蛋白、少量易消化的流食或半流食,随着病症的消退可逐渐加入少量脂肪及蛋白食物,如瘦肉、鱼、蛋、奶和水果及鲜菜等。

  3、宜多吃萝卜、青菜、豆类、豆浆等副食。

  4、多喝水。

  5、忌食油炸、煎的食物,忌食蛋类、肉汤及饮酒。

  6、少食油腻和炸烤食物。

  7、勿吃动物脑、肾、蛋黄等。

  8、忌食辛辣品。

 

5. 胆热需要做哪些化验检查

  Trong quá trình chẩn đoán, ngoài việc dựa vào biểu hiện lâm sàng, còn cần借助 các xét nghiệm hỗ trợ. Bệnh này bao gồm siêu âm gan mật, chụp mạch mật và đường mật, phân sắc tố mật, xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm máu, xét nghiệm phân, dẫn lưu dạ dày, kiểm tra tính chất chung.

6. 胆热病人的饮食宜忌

  一、饮食

  1、胆热食疗方(以下资料仅供参考,详细需要咨询医生)

  (1) da cam3g, gạo tẻ1một ít, sắc nước uống, trộn với nước gừng uống, điều trị nôn mửa.

  (2) rau ngót250g, rửa sạch, thái nhỏ10vỏ và hạt, cho vào nồi, thêm nước vừa đủ, đun sôi trong 30 phút, trước khi bắc ra có thể thêm đường phèn适量1ngày ăn dần, ăn rau và sen, uống nước. Phù hợp với chứng đắng miệng, ngực đầy, v.v.

  (3) củ cải trắng1và gừng10g, giã nát ép nước, trộn với đường đỏ, pha với nước sôi uống, phù hợp với người nôn nhiều.

  (4) khoai tây100g, rửa sạch, thái nhỏ10g, rửa sạch, thái nhỏ, cam1vỏ và hạt, cùng sử dụng vải lọc sạch để vắt lấy nước, uống trước khi ăn.1chén, phù hợp với người bị đắng miệng, ngực đầy, nôn mửa, không muốn ăn.

  (5) cỏ mực33g, kim ngân sào, bàng giang mỗi15g, sắc nước uống, phù hợp với người bị vàng da.

  二、胆热吃哪些食物好?

  Bạn có thể chọn thực phẩm có tác dụng thanh nhiệt giải hỏa, lợi gan.

  1、水产类:Crustaceans, ốc sên, hải tảo, hải sò, hải sanh, v.v.

  2、水果类:Lê, bách bá, mía, dâu tây, dưa hấu, táo, chuối, xanh đắng, mận đỏ.

  3、Rau quả:đu đủ, su su, đậu đũa, đậu hũ, rau xanh, cải bó xôi, cần thảo, khoai lang, mướp đắng, sen, cải bó xôi, dưa chuột, ngô, dưa hấu, ngô, sen, nấm, bách hợp v.v.

  4、Lúa mì:lúa mạch, lúa, đậu xanh, sản phẩm đậu, đậu hũ v.v.

  5、Khác:trà, tâm liên, kim ngân hoa, dương mai, mật ong v.v.

7. Phương pháp điều trị vàng da thông thường của y học phương Tây

  Phương pháp điều trị:Thanh nhiệt giáng can.

  I. Điều trị bằng thuốc thảo dược: bài thuốc uống

  1、Bài thuốc cơ bản:Canh thanh hao thanh can gia vị: thanh hao12g、táo nhân15g、bán hạ10g、hồng phúc linh12g、hoàng cầm10g、trích壳10g、cam pha10g、bì ngọc san2g(đóng gói)、táo nhân10g, phương pháp này áp dụng cho chứng thiếu dương hỏa nặng kèm theo痰 ẩm.300 ml, chia2~3lần uống ấm, mỗi ngày 1 thang.

  2、Chỉ định thay đổi:người nôn nước chua, thêm viên kim ngân3~5g, mỗi ngày3lần; người bị đau cơ, thêm sào chi12g、ý dĩ15g、丝瓜络10g; người bị vàng da do ấm ẩm, hỏa nặng ẩm nhẹ, bỏ cam pha, bán hạ, thêm diên chẩn25g; người bị đầy bụng vai gáy, thêm xích liễu tử10g、trúc mộc10g。

  II. Các phương pháp điều trị khác của y học cổ truyền

  1、Dược liệu bôi ngoài:(1)táo nhân, gừng适量, ép lấy nước, thấm bông chà vào ngực, dùng cho nôn nước chua.2)quế15g, tán thành bột, rán với rượu chua bôi dưới vai, dùng cho đau tức vai gáy.3)nam tinh đập nát, đặt vào cốc, đậy lên trên rốn, tạo bong bóng lấy nước, dùng cho vàng da.

  2、Phương pháp truyền trực tràng:(1)sinh táo nhân25g, sắc lấy nước150 ml, bảo quản trực tràng30 phút。(2)sinh táo nhân20 g, thanh hao15g, hoàng cầm15g, cam pha10g, sắc lấy nước150 ml, bảo quản trực tràng30 phút.

  Điểm then chốt của việc điều trị:

  1、Bệnh này là chứng can kinh thiếu dương hỏa rất nặng, hỏa ức chế thiếu dương bán bề mặt bán dưới bề mặt, dẫn đến cơ hội không lợi, nhất thiết phải dùng các loại thảo dược thanh can để giải hỏa và lợi cơ quan.

  2、Bệnh gan胆 ảnh hưởng đến tỳ vị, sinh ra ứ đọng ấm ẩm đàm dơ, can hỏa suy giảm dễ thấy nôn ói, nuốt axit v.v.; ấm ẩm lưu连 dễ gây vàng da, nhất thiết phải hỗ trợ hoặc tăng cường các loại thảo dược辛开苦降,芳化利湿,退黄. Do gan nóng thường có thể ngược lại ở dạ dày mà hình thành chứng gan dạ dày bất hòa, vì vậy trong quá trình điều trị, một là cần chú ý điều trị gan dạ dày đồng thời để nâng cao hiệu quả, hai là cần luôn luôn chú ý bảo vệ khí dạ dày, không nên sử dụng quá nhiều thảo dược đắng lạnh,以免伤 dạ dày.

 

Đề xuất: Bàng quang.-Hội chứng dính gấp gan ruột kết , Hội chứng túi mật dẫn管 , Viêm tụy cấp tính biliary , (protein , Hội chứng mất protein tiêu hóa ruột , Bệnh giun đầu gai đa phòng

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com