Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 59

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

U granulocyctic ở âm đạo

  U granulocyctic ở âm đạo có thể xuất hiện ở bệnh nhân tái phát bệnh bạch cầu tiền bào máu cấp tính, có thể xuất hiện cùng thời với u granulocyctic ở vú, cũng có báo cáo về việc chẩn đoán u granulocyctic ở âm đạo nhưng phát hiện bệnh bạch cầu tiền bào máu cấp tính qua sinh thiết tủy xương. Khi chẩn đoán, máu ngoại vi và sinh thiết tủy xương đều bình thường, một số người có thể khác nhau.1tuần,7tháng sau phát triển thành bệnh bạch cầu tiền bào máu cấp tính. U granulocyctic ngoài tủy xương (granulocyctic sarcoma) còn được gọi là "u xanh". Trên lâm sàng có thể thấy ở bệnh bạch cầu tiền bào máu cấp tính hoặc bệnh tăng sinh tủy xương mãn tính, cũng có thể không có bệnh lý hệ thống máu khi chẩn đoán.

 

Mục lục

1. Nguyên nhân gây ra u granulocyctic ở âm đạo có những gì
2. U granulocyctic ở âm đạo dễ gây ra các biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của u granulocyctic ở âm đạo là gì
4. Cách phòng ngừa u granulocyctic ở âm đạo
5. U granulocyctic ở âm đạo cần làm những xét nghiệm nào
6. Việc ăn uống nên tránh của bệnh nhân u granulocyctic ở âm đạo
7. Phương pháp điều trị truyền thống của y học phương Tây cho u granulocyctic ở âm đạo

1. Nguyên nhân gây ra u granulocyctic ở âm đạo có những gì

  1, nguyên nhân

  Nguyên nhân gây ra u granulocyctic ở âm đạo vẫn chưa rõ ràng.

  2, cơ chế phát triển

  U granulocyctic ở âm đạo có sự lan tỏa đều và đều, chủ yếu do nhiều tế bào tủy não chưa trưởng thành và một số tế bào tủy lớn nhỏ组成, nếu thấy tế bào gốc嗜酸性 có thể rất có giá trị cho việc chẩn đoán u này. Theo dõi điện tử, tế bào chất có thể có hạt trung tính. Kiểm tra hóa học và miễn dịch hóa học men peroxidase, chloroacetate và lysozyme đều dương tính, ngoài ra, tế bào bạch cầu đơn nhân tủy và kháng thể CD68, CD43đều dương tính.

 

2. U granulocyctic ở âm đạo dễ gây ra các biến chứng gì

  Một số bệnh nhân có nhiễm trùng nhiễm trùng bạch hầu. Nhiễm trùng bạch hầu: thay đổi theo loại vi khuẩn, số lượng, độc lực và độ tuổi của trẻ em và khả năng miễn dịch của họ. Người nhẹ chỉ có các triệu chứng nhiễm trùng thông thường, người nặng có thể xảy ra sốc nhiễm trùng, DIC, suy chức năng đa tạng và nhiều hơn nữa. Số lượng bạch cầu trong máu thường tăng rõ ràng, đạt10~30×109/L, tỷ lệ bạch cầu trung tính tăng cao, thường ở8trên %, có thể xuất hiện sự di chuyển về bên trái rõ ràng của núm tế bào và các hạt độc trong tế bào. Một số bệnh nhân nhiễm nhiễm trùng bạch hầu âm đạo và suy giảm miễn dịch có thể có số lượng bạch cầu toàn phần bình thường hoặc giảm nhẹ.2. Thử nghiệm NBT của bạch cầu trung tính chỉ dương tính khi có nhiễm trùng vi khuẩn, có thể lên đến2trên % (thường ở8(dưới %), giúp phân biệt giữa nhiễm trùng virus và bệnh không nhiễm trùng với nhiễm trùng vi khuẩn.

3. Các triệu chứng điển hình của u granulocyctic ở âm đạo là gì

  1Việc xuất hiện u granulocyctic ở âm đạo thường có biểu hiện là chảy máu âm đạo hoặc chảy máu ít sau khi mãn kinh, tiết dịch âm đạo, có thể có đau dưới bụng. Khối u âm đạo cứng, giới hạn dưới da hoặc lan tỏa vào các tổ chức xung quanh khoang chậu.

  2、因为阴道粒细胞肉瘤极少见,尤其在外周血和骨髓检查正常时,做出诊断往往较困难,必要时可借助于电镜确诊。

  3、阴道粒细胞肉瘤可见于复发的急性髓样白血病,并可和乳腺粒细胞肉瘤同时出现,也有因诊为阴道粒细胞肉瘤而予骨髓活检发现急性髓样白血病的报道。

 

4. 阴道粒细胞肉瘤应该如何预防

  1、积极治疗疾病,如阴道白斑、慢性炎症及溃疡。

  2、凡有阴道不规则出血,白带异常,尽早明确诊断,积极治疗。

  3、阴道粒细胞肉瘤治疗后要坚持3~6个月复查一次,均应该进行细胞学检查,再次出现阴道出血或白带异常应随时就诊。

5. 阴道粒细胞肉瘤需要做哪些化验检查

  1、阴道粒细胞肉瘤的检查主要有:血常规检查、肿瘤标志物检查、组化和免疫组化检查。

  2、阴道镜检查:阴道粒细胞肉瘤主要表现为阴道出血或绝经后点滴出血,阴道排液,可有下腹疼痛。阴道块物质硬,局限于皮下或向周围盆腔组织浸润。

6. 阴道粒细胞肉瘤病人的饮食宜忌

  1、饮食应以清淡而富有营养为主。多吃蔬菜、(如卷心菜和菜花等)及萝卜、酸梅、黄豆、牛肉、蘑菇、芦笋、薏苡仁等、食物中含有抗癌物质,水果、牛奶、甲鱼等富含多种氨基酸、维生素、蛋白质和易消化的滋补食品。

  2、肿瘤病人热能消耗大,因此饮食要比正常人多增加20%的蛋白质。

  3、少吃油腻过重的食物;少吃狗肉、羊肉等温补食物;少吃不带壳的海鲜、笋、芋等容易过敏的"发物";少吃含化学物质、防腐剂、添加剂的饮料和零食。忌食过酸、过辣、过咸、烟酒等刺激物。

 

7. 西医治疗阴道粒细胞肉瘤的常规方法

  中医药疗法以活血化瘀、攻坚破积、解毒除湿为原则、但具体运用又需视证的主从而立法;一般本病初起,正盛邪实者应以手术切除为主,伍用中药破瘀消症之品而治之;中晚期视病情,或以攻为主,以补为辅,或攻补兼施,把握分寸‘衰其大半而止’。同时注意应用放疗、化疗及其它方法治疗。

  一、辨证选方

  1、肝经湿热

  治法;清热利湿。

  方药:龙胆泻肝汤加味、龙胆草30g,柴胡15g,栀子15g,黄芩15g,生地15g,甘草10g,泽泻15g,木通10g,车前子10g, Đài Loan15g。半技莲15g,败酱草15g, fuling10g,薏米10g。舌暗加三棱;口苦心烦加赤芍、茵陈。

  2、气滞血瘀

  治法:理气活血,化瘀散积。

  方药:桂枝茯苓丸加味。桂枝30g,茯苓10g,赤芍15g,桃仁15g, mộc lan15g, Đài Loan20g,川芎15g,莪术20g, mạch mạch15g, tam lăng, yu hu, chuan lian zi, hou po, gan chi, long kui mỗi10g, hoàng kỳ, mạch mạch, thổ phục linh, sinh long mu5g, đau nhiều hơn thì thêm ôn hương, myrrha.

  3、Độc tố ẩm ướt ứ trệ

  Phương pháp điều trị: thanh nhiệt lợi ẩm, giải độc tiêu kết.

  Bài thuốc: Bài thuốc tiêu diệt mầm bệnh năm vị gia vị. Đôi hoa20g, lian qiao, dương xịn dịn, hoàng cúc dại mỗi15g, thiên kiều10g, thổ phục linh10g, trùng dien15g, bán linh chi15g, Đài Loan15g, chuan xiong15g, ôn hương10g, myrrha10g, bạch hoa sào dịn15g, hải cẩu cǎo15g。

  4、Thận hư dương hư

  Phương pháp điều trị: bổ thận, giải độc, tiêu sưng.

  Bài thuốc: Zhi Bai Di Huang Wan gia vị, Zhi Mu20g, hoang bá20g, shu di25g, fuling15g, shan zhu yu25g, shan yao50g, mạch nha15g, mộc lan20g, cỏ hà river15g, cỏ lớn nhỏ10g, bán linh chi20g, bột cam thảo10g。

  II, bài thuốc đặc biệt

  1、Bài thuốc rửa ngoài

  (1)Bài thuốc ba loại: bột砒45g, bột kẽm60g, mật ong7。2g, myrrha3。6g. Nghiền mịn trộn thành5đồng tiền xu lớn (dày2mm, nặng 0。2g) ba loại bánh, diệt trùng bằng tia cực tím để dự trữ, bệnh nhân nằm trên giường kiểm tra phụ khoa, diệt trùng âm đạo, trước tiên dùng que bông mỡ bảo vệ phần chưa bị tổn thương của âm đạo và phần chóp. Dán ba loại bánh lên phần u,5~7Ngày có tổn thương hoại tử rơi ra, chờ ba loại bánh hấp thụ sau đó, trước khi tổn thương rơi ra敷 bôi thuốc y học cổ truyền 'bình hồng phân' (hồng thảo, dương xịn dịn, cỏ hà river, hoàng bá, cỏ liễu thảo mỗi30g, một ít tinh bột bột cao áp diệt trùng); nên dùng sau kỳ kinh5~7Ngày đến trước kỳ kinh5Ngày dùng thuốc; phương pháp này diệt trùng, chống ung thư, tiêu sưng,祛瘀. Người có tổn thương nghiêm trọng gan thận không được sử dụng.2。Bột trùng sa1Họ:黄柏64%, bột nhẹ13%, trùng sa7%, tinh bột3%, hương xịt 0。7%, mật ong12。3%, bột nghiền mịn qua100 lưới mắt, trộn đều để dự trữ, dùng bông cotton vô trùng, thấm thuốc bột1g khoảng dùng kẹp dài gửi vào vị trí tổn thương ở âm đạo; bệnh nhẹ1Tuần1lần, bệnh nặng1Tuần thuốc2~3lần. Tránh quan hệ tình dục trong thời gian điều trị.

  2、Bài thuốc điều trị nội

  (1)Viên ức chế ung thư: hạt mè tách vỏ,天花粉, trọng楼 mỗi5cân,甘草1cân, hạt mè tách vỏ, xào với dầu hào đến giòn, trộn với ba vị thuốc khác thành bột mịn, trộn với bột tinh bột đánh thành viên, mỗi viên 0.3g, trong lấy ngày3lần; ban đầu mỗi lần3viên, không có tác dụng phụ tăng thêm mỗi lần5viên, không phân kỳ điều trị, uống liên tục. Nhiều người cảm thấy thể lực tăng cường, ăn uống tăng lên; uống quá liều hoặc quá lâu, có hiện tượng chân tay cứng, sau khi ngừng thuốc sẽ biến mất, bài thuốc này có tác dụng giải độc, tiêu sưng, hóa ứ.

  (2)Bài thuốc từ bán hạ: bán hạ lượng vừa phải, chế thành viên uống; uống, mỗi ngày3lần, tổng lượng tương đương với dược liệu tươi60g có tác dụng rõ ràng trong việc thanh nhiệt giải độc và chống ung thư.

  3、Phòng ngừa và điều trị các phản ứng phụ độc hại của hóa trị liệu và xạ trị

  Uống hóa trị liệu và xạ trị ung thư thường dễ xuất hiện một loạt các tác dụng phụ độc hại; như đau tại chỗ, dính chặt, tổn thương hoại tử, giảm tế bào máu toàn thân, giảm bạch cầu, rối loạn chức năng tiêu hóa, tổn thương gan thận, tổn thương hệ thần kinh, v.v., sử dụng bài thuốc y học cổ truyền để phòng ngừa và điều trị các tác dụng phụ này có hiệu quả tốt, bài thuốc sau có thể chọn sử dụng.

  (1)Thang phòng độc Thần Kỳ: hoàng kỳ, thảo sâm các3Og. Tứ vị tử, bổ cốt脂, nướng bạch术 các15g, mạch môn20g, đương quy,茯苓, cam pha, thanh hà miên các12g, sắc nước, mỗi ngày một thang chia2~3lần uống, bắt đầu uống từ 3 ngày trước khi hóa trị. Sản phẩm này có tác dụng trợ chính抗癌, bổ âm养血, hành khí khử thấp,健脾 và dạ dày cản nôn, hóa ứ trừ kết, có thể ngăn ngừa các phản ứng phụ của hóa trị, giúp hóa trị hoàn thành suôn sẻ.

  (2)Nước uống养血升白:thảo sâm, hoàng kỳ, ôn địa, đương quy, nữ trinh tử, mạch mạch, đất linh tiên các15g,nướng bạch术, bổ cốt脂各10g,nướng sơn dược, sinh甘草各6g,焦山植、焦神曲各9g, người âm hư thì thêm sinh địa, kim bản15g; người hư hàn thì thêm bá triết, tiên mao12g; người thiếu máu tâm kinh thì thêm mạch nha, giao vĩ12g; người bị thấp nhiệt thì thêm hoàng cầm,泽泻10g, phương pháp này có tác dụng bổ khí健脾, cân bằng âm dương, hoạt huyết giải độc, dùng cho bệnh nhân bị giảm bạch cầu do hóa trị.

  Ba, Các phương pháp khác

  1、Phương pháp thoa:

Dầu nghệ mềm thoa, sau mỗi liệu trình xạ trị, thoa này lên phần bị xạ, để khô, dặn bệnh nhân mặc quần lót rộng rãi để tránh tiếp xúc với da; phù hợp với vết bỏng da do liệu pháp xạ trị.

  2、Phương pháp tiêm thuốc đông y:

  (1)Nước tiêm hạt hướng dương, mỗi lần4ml, mỗi ngày1lần, tiêm cơ30 ngày là một liệu trình, có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, giải độc消肿.

  (2)10% dầu mè trộn vào âm đạo đã được khử trùng, sử dụng5ml bơm tiêm cao áp gắn que tiêm. Dựa trên vị trí của bệnh, tiêm điểm tại phần u, mỗi tuần2lần, mỗi lần5~10% dầu mè4~8ml, sau khi tiêm, dựa trên tình trạng rụng,坏死的病灶,停止用药,具有脱落坏死癌组织;去腐生新之功效。Tìm kiếm phương pháp điều trị y học phương Tây cho u granuloma tế bào granulo của âm đạo theo dõi y học Trung Quốc

  3、Hóa trị (xạ trị):

  Người bệnh u granuloma tế bào granulo của âm đạo có thể được điều trị hóa trị và (hoặc) xạ trị, hóa trị thường dùng DA (daunorubicin và cytarabin) hoặc TAD (tioguanine, cytarabin và daunorubicin).

Đề xuất: 阴茎纤维性海绵体炎 , Bìu âm ẩn ở trẻ em , Bệnh tiết tinh dịch có máu , 阴囊丝虫病 , Tăng trương thành trước của âm đạo , Chấn thương gãy rách dương vật

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com