Tăng huyết áp mạn tính (ATIN) là bệnh lý đường dẫn nước thận do nguyên nhân không rõ ràng, không phải do thuốc, không phải do nhiễm trùng, không phải do hệ thống. Pathology của sinh thiết thận biểu hiện là phù间质 và xâm nhập tế bào bào đơn, đa số là suy thận cấp tính có thể hồi phục, có thể tái phát. Trong biểu hiện lâm sàng có thể kèm theo viêm mạc giác mạc, thường là bệnh lý ở độ tuổi thanh thiếu niên ở phụ nữ.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Tăng huyết áp mạn tính
- Mục lục
-
1.Nguyên nhân gây bệnh của tăng huyết áp mạn tính有哪些?
2.Tăng huyết áp mạn tính dễ dẫn đến những biến chứng gì?
3.Tăng huyết áp mạn tính có những triệu chứng điển hình nào?
4.Tăng huyết áp mạn tính nên làm thế nào để phòng ngừa?
5.Những xét nghiệm cần làm đối với bệnh nhân bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis cấp tính đặc phát
6.Những điều nên ăn và tránh ăn đối với bệnh nhân bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis cấp tính đặc phát
7.Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis cấp tính đặc phát
1. Các nguyên nhân gây bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis cấp tính đặc phát là gì
Nguyên nhân gây bệnh của bệnh này vẫn chưa được biết rõ. Bệnh thận có viêm mạc mắt-Bệnh hội chứng mắt có thể liên quan đến nhiễm trùng chlamydia. Các triệu chứng lâm sàng ngoài tổn thương chức năng thận và chức năng ống thận持续性, bệnh granuloma hạch và bệnh granuloma xương, còn xuất hiện viêm mạc mắt vào một thời điểm nào đó trong病程, một số trường hợp có thể xảy ra bệnh granuloma xương.
2. Bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis cấp tính đặc phát dễ gây ra biến chứng gì
Bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis cấp tính đặc phát có thể gây ra các biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis cấp tính đặc phát là gì
Các triệu chứng của bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis cấp tính đặc phát là gì? Dưới đây là tóm tắt:
1、Bệnh này có biểu hiện lâm sàng là bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis cấp tính, khác với ATIN do thuốc gây ra, ATIN đặc phát không thường kèm theo phát ban, tăng số lượng bạch cầu嗜酸性, bệnh này có các triệu chứng như mệt mỏi, chán ăn, nôn mửa, đau cơ, giảm cân, thiếu máu nhẹ đến trung bình, tốc độ máu giảm nhanh, kiểm tra nước tiểu có thể phát hiện ra máu niệu, niệu cầu bạch cầu.24h尿蛋白 trong1.5Dưới g, mức độ creatinin và urea trong máu tăng cao, một số người có thể xảy ra tổn thương thận nghiêm trọng đặc biệt do ATIN phát triển đặc phát chống lại màng cơ bản ống thận (TBM).
2、Trong bệnh thận tubulo-interstitiële-Bệnh nhân viêm mạc mắt, sốt cũng rất phổ biến, các triệu chứng lâm sàng ngoài tổn thương chức năng thận và chức năng ống thận持续性, bệnh granuloma hạch và bệnh granuloma xương, còn xuất hiện viêm mạc mắt vào một thời điểm nào đó trong病程, một số trường hợp có thể xảy ra bệnh granuloma xương.
4. Cách phòng ngừa bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis đặc phát?
Nguyên nhân gây bệnh của bệnh này vẫn chưa được biết rõ, vẫn chưa có biện pháp phòng ngừa hiệu quả, nhưng nếu chú ý đến chế độ ăn uống hợp lý hàng ngày, tích cực tăng cường hoạt động thể dục,不断提高 khả năng kháng bệnh của cơ thể, có thể ngăn ngừa sự phát triển của bệnh.
1、Kiểm soát cấu trúc chế độ ăn uống, tránh hấp thu quá nhiều chất axit, làm tăng thể chất axit. Cân bằng axit kiềm trong chế độ ăn uống là một khâu rất quan trọng trong việc điều trị bệnh thận tubulo-interstitiële nephritis đặc phát và phòng ngừa các biến chứng. Trong chế độ ăn uống, cần ăn nhiều thực phẩm giàu kiềm hữu cơ, ăn ít thịt, ăn nhiều rau.
2、Tham gia các hoạt động thể dục có oxy, tập thể dục hợp lý, hoạt động nhiều dưới ánh nắng mặt trời, nhiều mồ hôi, có thể giúp loại bỏ chất axit dư thừa trong cơ thể, từ đó ngăn ngừa sự phát triển của bệnh thận.
3、Giữ cho tinh thần tốt, không nên có quá nhiều áp lực tâm lý, áp lực quá lớn sẽ dẫn đến sự tích tụ của chất axit, ảnh hưởng đến việc tiến hành chuyển hóa bình thường. Việc điều chỉnh tinh thần và áp lực cá nhân một cách hợp lý có thể giúp duy trì thể chất kiềm, từ đó ngăn ngừa sự phát triển của bệnh thận.
4、Cuộc sống phải có规律, những người có thói quen sống không có规律, như hát karaoke suốt đêm, đánh bài, không về nhà vào đêm khuya, v.v., đều sẽ làm tăng sự axit hóa của thể chất.
5、Tránh xa thuốc lá và rượu. Thuốc lá và rượu đều là thực phẩm axit典型, hút thuốc và uống rượu không có kiểm soát极易 dẫn đến sự axit hóa của cơ thể, tạo điều kiện cho bệnh thận có cơ hội tấn công.
6、不要食用被污染的食物,如被污染的水、农作物、家禽鱼蛋等,要吃一些绿色有机食品,要防止病从口入。
5. 特发性急性小管间质性肾炎需要做哪些化验检查
特发性急性小管间质性肾炎(ATIN)应该做哪些检查?简述如下:
一、实验室检查
1、血清中IgG、IgE、IgM水平和嗜酸粒细胞水平升高。血肌酐和尿素氮水平增高。有人抗肾小管基底膜抗体(TBM)的患者常有轻度贫血,C-反应蛋白阳性、高丙种球蛋白血症和红细胞沉降率(血沉)增快。
2、尿检查可发现有血尿、蛋白尿和白细胞尿,24小时尿蛋白在1.5克以下。
二、其他辅助检查
肾活检病理检查可见间质淋巴细胞、浆细胞、嗜酸粒细胞浸润,系膜区免疫球蛋白沉积,肾小管颗粒状IgE和C3沉积。
6. 特发性急性小管间质性肾炎病人的饮食宜忌
特发性急性小管间质性肾炎患者宜食鸡肉、桃子、葱、大豆、猪肉、栗子、藿香、腰子、柏子仁、牡蛎黄、鹿脯、鹿胎、鹿尾、鹿鞭、鹿角胶、海狗肾、牛肾、羊肾、牛鞭、黑豆、熟地、食盐、乌灵参、鸡肾、鸭肾、鹌鹑、庥雀、鸡肾草、鹿衔珠草等食物。不要吃过咸、油腻、寒凉的食物,保持规律的作息时间,适量运动。
7. Phương pháp điều trị viêm thận tubulo-interstitiële đặc phát thông thường của y học phương Tây
Tóm tắt phương pháp điều trị viêm thận tubulo-interstitiële đặc phát như sau:
Viêm thận tubulo-interstitiële (ATIN) đặc phát điều trị bằng corticosteroid có hiệu quả cải thiện bệnh lý thận và mắt, phương pháp và liều lượng điều trị corticosteroid tương tự như điều trị corticosteroid thông thường. Viêm thận tubulo-interstitiële đặc phát ở trẻ em, không kể có điều trị corticosteroid hay không, tiên lượng đều tốt. Việc đánh giá病程 và tiên lượng ở bệnh nhân lớn hơn nên thận trọng. Bệnh nhân lớn hơn thường có sự phục hồi phần nào của chức năng thận sau vài tuần điều trị corticosteroid. Viêm thận tubulo-interstitiële đặc phát mặc dù có thể tự khỏi, nhưng vẫn có một số ít trường hợp tiến triển thành suy thận mạn tính.
Đề xuất: 双输尿管 , Ung thư tế bào thận trong suốt , Đau bụng dưới như quạt , 特异性肾实质疾病 , Hội chứng梗死 màng lớn không do nguyên nhân xác định , U上皮 ngoại âm