Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 151

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Viêm đường tiết niệu hành kinh

  Viêm đường tiết niệu hành kinh là khi mỗi khi hành kinh hoặc sau khi hành kinh sạch, xuất hiện các triệu chứng như tiểu nhiều, tiểu gấp, tiểu đau, được gọi là 'viêm đường tiết niệu hành kinh'. Bệnh này phổ biến ở phụ nữ có độ tuổi sinh sản, đôi khi cũng gặp ở phụ nữ tiền mãn kinh chưa ngừng kinh. Bệnh này nên được điều trị彻底, nếu bệnh tái phát, phát triển thành viêm thận niệu quản, điều trị sẽ有一定 khó khăn.

 

Mục lục

1.Các nguyên nhân gây viêm đường tiết niệu hành kinh có gì?
2.Viêm đường tiết niệu hành kinh dễ dẫn đến các biến chứng gì?
3.Các triệu chứng điển hình của viêm đường tiết niệu hành kinh là gì?
4.Cách phòng ngừa viêm đường tiết niệu hành kinh?
5.Viêm đường tiết niệu hành kinh cần làm các xét nghiệm nào?
6.Những điều nên và không nên ăn uống của bệnh nhân viêm đường tiết niệu hành kinh
7.Phương pháp điều trị thường quy của viêm đường tiết niệu hành kinh bằng y học hiện đại

1. Các nguyên nhân gây viêm đường tiết niệu hành kinh có gì?

  Viêm đường tiết niệu hành kinh vì trong kỳ kinh, máu của các cơ quan nội tạng chảy xuống chong quan, cơ quan nội tạng ở trạng thái thiếu máu tạm thời, khả năng kháng bệnh yếu, vi khuẩn ngoại tà dễ dàng xâm nhập gây bệnh. Thận và bàng quang tương ứng với lẫn nhau, hành kinh thận hư, ảnh hưởng đến chức năng khí hóa của bàng quang, cũng dễ bị viêm đường tiết niệu. Thường gặp có thấp nhiệt hạ tràn và hư hỏa nội nung.
  1、Thấp nhiệt hạ tràn:Sau khi hành kinh, mất máu, thấp nhiệt ngoại tà xâm nhập vào dưới焦, bàng quang khí hóa bất lợi dẫn đến.
  2、Hư hỏa nội nung:Thận và bàng quang tương ứng với lẫn nhau, thể chất nguyên bản thận âm không đủ, sau khi hành kinh thận âm thêm thiếu, hỏa nội nung, nhiệt chuyển sang bàng quang dẫn đến.

2. Viêm đường tiết niệu hành kinh dễ dẫn đến các biến chứng gì?

  Viêm đường tiết niệu hành kinh phổ biến có thấp nhiệt hạ tràn và hư hỏa nội nung. Viêm đường tiết niệu hành kinh có thể dẫn đến viêm bàng quang, viêm thận niệu quản cấp và mạn tính. Bệnh này nên được điều trị彻底, nếu bệnh tái phát, phát triển thành viêm thận niệu quản, điều trị sẽ有一定 khó khăn.

   

3. Các triệu chứng điển hình của viêm đường tiết niệu hành kinh là gì?

  Viêm đường tiết niệu hành kinh phổ biến có thấp nhiệt hạ tràn và hư hỏa nội nung. Các triệu chứng cụ thể như sau:
  1、ẩm nhiệt hạ châm
  Sau khi hành kinh, tiểu nhiều, tiểu gấp, tiểu rát, nước tiểu vàng đỏ, đau lưng hoặc đau, khí hư nhiều màu vàng hôi thối, hoặc màu trắng như bã đậu,舌苔 vàng dính, mạch mỏng và trơn.
  2、tr阴虚火旺
  Sau khi hành kinh tiểu rát, nước tiểu vàng đỏ, khí hư nhiều màu vàng, miệng khô lòng phiền não, đau lưng,舌苔 mỏng, lưỡi đỏ và khô, mạch mỏng và số.

4. Cách phòng ngừa viêm đường tiết niệu hành kinh?

  Để phòng ngừa viêm đường tiết niệu hành kinh, trong cuộc sống cần chú ý đến các mặt sau:
  1、Giữ vệ sinh sạch sẽ vùng kín và âm đạo, tránh kiểm tra phụ khoa hoặc quan hệ tình dục trong kỳ kinh.
  2、Điều trị kịp thời viêm âm đạo do trùng roi hoặc viêm âm đạo do nấm men, có thể ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu trên.
  3、Khi kiểm tra尿 thường quy trong kỳ kinh dễ dàng lẫn máu kinh vào nước tiểu, thường khi kiểm tra尿 thường quy trong kỳ kinh nên先用 giấy vệ sinh chặn miệng âm đạo, ngăn chặn máu kinh chảy, sau đó tiểu trước một ít, sau đó để lại尿 thường quy, như vậy sẽ chính xác hơn.

5. Viêm đường tiết niệu hành kinh cần làm các xét nghiệm nào?

  Viêm đường tiết niệu hành kinh là khi mỗi khi hành kinh hoặc sau khi hành kinh sạch, xuất hiện các triệu chứng như tiểu nhiều, tiểu gấp, tiểu đau, được gọi là 'viêm đường tiết niệu hành kinh'. Chẩn đoán viêm đường tiết niệu hành kinh chủ yếu dựa trên các triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán pulse và quan sát của y học cổ truyền. Pulse: chia thành hai loại là thấp nhiệt hạ tràn và hư hỏa nội nung; quan sát chủ yếu là xem舌苔.

6. Những điều nên ăn và kiêng kỵ đối với bệnh nhân viêm bàng quang hành kinh

  Viêm bàng quang hành kinh ngoài việc điều trị thông thường, chế độ ăn uống có thể là liệu pháp hỗ trợ. Các phương pháp ăn uống thông thường như sau:

  1、mướp đắng nước
  Cây mướp đắng đã kết hạt50 gram, cam thảo sống10gram. Rửa sạch rễ cây mướp đắng, cam thảo, đun sôi với nước1000 mL uống thay trà.1Uống nhiều lần một ngày, uống liên tục 1 tuần见效. Dùng cho triệu chứng tiểu tiện khó khăn, đau rát do nhiễm trùng đường tiết niệu.

  2、hải sản nước
  Hải sản10gram, thêm củ cải hoặc đậu bí, cải bó xôi, rau mùi đều được100 gram, chọn một trong số đó. Đun chín hải sản với một ít nước trước, sau đó thêm bất kỳ nguyên liệu nào trên1Các nguyên liệu trên cùng nấu, có thể thêm gia vị làm món ăn ngẫu nhiên. Dùng cho đau lưng, tiểu tiện còn đọng

  3、mầm đậu xanh nước
  Mầm đậu xanh500 gram. Rửa sạch mầm đậu xanh, xay lấy nước, thêm một ít đường, uống mỗi ngày1~2Lần, uống liên tục1Tuần见效. Dùng cho triệu chứng tiểu tiện khó khăn, đau rát.

  4、hoa kim ngân nước
  Hoa kim ngân60 gram, đường trắng vừa đủ. Hoa kim ngân, đường, thêm nước2Bát, đun sôi1Bát, mỗi ngày1Lần, uống liên tục1Tuần. Dùng cho triệu chứng tiểu tiện đỏ, đau lưng do nhiễm trùng đường tiết niệu.

7. Phương pháp điều trị tiêu chuẩn của y học hiện đại đối với viêm bàng quang hành kinh

  Viêm bàng quang hành kinh chia thành hai loại: ẩm nhiệt hạ châm và tr阴虚火旺. Các phương pháp điều trị phân biệt như sau:

  1、ẩm nhiệt hạ châm
  Chữa pháp: Thanh nhiệt lợi ẩm thông lâm.
  Thrne dược: Bát chính sanh thêm bớt. Sử dụng bắc địa12Gram, đan bì10Gram, chì tử9Gram, sinh dạ dương tử10Gram, cỏ mực12Gram, hoa kim ngân9Gram, đá lăn10Gram, diệp mai12Gram, mộc thông6Gram, cam thảo sống5Gram. Nếu có nhiệt độc mạnh, thêm bá tước15Gram, bách diệp cǎo15Gram; nếu có màu vàng đa dạng, thêm gốc thông12Gram, huáng bá9Gram, tri mẫu10Gram; nếu có nhiễm trùng lông roi, thêm bá tùng tử12Gram, long đan9Gram; nếu có nhiễm mốc, thêm bắc thục phục15Gram, khổ sâm9Gram, bỏ diệp mai; nếu có hiện tượng máu niệu, thêm cỏ lăng15Gram, thảo quyết minh12Gram.

  2、tr阴虚火旺
  Chữa pháp: Tr양 giáng hỏa thông lâm.
  Thrne dược: Bá bì địa黄丸 thêm bớt. Sử dụng tri mẫu10Gram, huáng bá10Gram, bắc địa12Gram, tỳ giải12Gram, đan bì9Gram, bắc thảo10Gram, bách quất9Gram, hoa kim ngân9Gram, cam thảo sống3Gram, cỏ mực12Gram, thêm lá trúc mộc mạc mỏng9Gram, than amber3Gram (nuốt riêng).

Đề xuất: Nhiễm trùng đường tiết niệu do ký sinh trùng , Bệnh nhân acid uric proximal (loại II)肾小管性酸中毒 , Viêm thận cấp tính , Hư tổn thận do bệnh cường giáp , Bệnh硬化 cầu thận phân bội , Tổn thương thận do hư methylpropionat

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com