Ung thư biểu mô cơ tử cung chủ yếu từ tế bào cơ tử cung, có thể tồn tại độc lập hoặc cùng tồn tại với u xơ, là loại u tử cung phổ biến nhất. Trên lý thuyết, ung thư biểu mô cơ tử cung có thể phân thành hai loại: nguyên phát và thứ phát, một số học giả cho rằng từ góc độ lâm sàng và kiểm tra bệnh lý khó phân biệt u là nguyên phát hay thứ phát, không ủng hộ việc phân loại u biểu mô cơ thành原发性 và thứ phát.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Ung thư biểu mô cơ tử cung
- Mục lục
-
1.Nguyên nhân gây bệnh ung thư biểu mô cơ tử cung có những gì
2.Ung thư biểu mô cơ tử cung dễ gây ra những biến chứng gì
3.Ung thư biểu mô cơ tử cung có những triệu chứng điển hình nào
4.Cách phòng ngừa ung thư biểu mô cơ tử cung như thế nào
5.Những xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân ung thư biểu mô cơ tử cung
6.Những điều nên ăn và không nên ăn của bệnh nhân ung thư biểu mô cơ tử cung
7.Phương pháp điều trị ung thư biểu mô cơ tử cung thông thường của y học hiện đại
1. Nguyên nhân gây bệnh ung thư biểu mô cơ tử cung có những gì
Ung thư biểu mô cơ tử cung không rõ nguyên nhân确切, có người từ tổ chức học nguyên phát cho rằng liên quan đến sự tồn tại của tế bào胚 nguyên và sự hóa học của tế bào gian bào, lịch sử xạ trị cơ quan sinh dục, sự kích thích dài hạn của estrogen có thể là yếu tố nguy cơ gây bệnh, nhưng vẫn chưa có bằng chứng rõ ràng để chứng minh các suy luận trên. Ung thư biểu mô cơ nguyên phát bắt đầu từ mô cơ thành tử cung hoặc thành mạch máu của mô cơ thành tử cung. Loại u này phát triển lan tỏa, không có ranh giới rõ ràng với thành tử cung, không có màng bao. Ung thư biểu mô cơ thứ phát là sự xấu đi của u xơ đã tồn tại. Theo thống kê, u xơ tử cung khoảng 0.5%xấu đi thành u nang, trong các u xơ đa phát có thể chỉ có một số u xơ xấu đi. U xơ xấu đi thường bắt đầu từ phần trung tâm của u, lan rộng ra xung quanh cho đến khi toàn bộ u phát triển thành u nang, lúc này thường xâm nhập vào màng bao. Có tài liệu báo cáo, một số bệnh nhân vì có bệnh lành tính hoặc ung thư ác tính mà đã nhận liệu pháp xạ trị, hầu hết xảy ra trong liệu pháp xạ trị10năm.
2. Ung thư biểu mô cơ tử cung dễ gây ra những biến chứng gì
Ung thư biểu mô cơ tử cung thường không có triệu chứng đặc biệt, có thể biểu hiện như các triệu chứng của u xơ tử cung.2/3Người bệnh ung thư biểu mô cơ tử cung có thể bị thiếu máu sau khi bị xuất huyết nặng, bệnh này có thể dẫn đến nhiễm trùng, tái phát và di căn đến các nơi khác.
3. Ung thư biểu mô cơ tử cung có những triệu chứng điển hình nào
Ung thư biểu mô cơ tử cung thường không có triệu chứng đặc biệt, có thể biểu hiện như các triệu chứng của u xơ tử cung.
1、xuất huyết âm đạo bất thường
Các triệu chứng phổ biến nhất, biểu hiện bằng sự bất thường của chu kỳ kinh nguyệt hoặc xuất huyết âm đạo sau thời kỳ mãn kinh, chiếm65.5%~.78.2%.
2、Khối u bụng
Thường gặp ở những người bị biến chứng u肌瘤 thành u mềm mô; khối u phát triển nhanh chóng, nếu u mềm mô phát triển vào âm đạo thường cảm thấy có khối u nổi lên trong âm đạo. Tử cung thường to hơn, hình dạng không đều, chất mềm.
3、Đau bụng
Cũng là triệu chứng phổ biến do u phát triển nhanh chóng gây đau bụng hoặc đau âm ỉ.
4、Tăng tiết dịch âm đạo
Có thể là dịch màng, máu hoặc trắng, nếu có nhiễm trùng thì có dịch mủ, mùi hôi.
5、Triệu chứng áp lực
Nếu u lớn có thể gây áp lực lên bàng quang hoặc trực tràng xuất hiện triệu chứng kích thích, áp lực lên tĩnh mạch có thể xuất hiện phù chân.
6、Bệnh nhân giai đoạn muộn
Có thể mệt mỏi, thiếu máu, sốt, suy yếu toàn thân, khối u bìu xâm lấn thành bìu, cố định không thể di chuyển.
4. Cách phòng ngừa u mềm mô tử cung
U mềm mô tử cung được coi là liên quan đến sự còn sót lại của tế bào trứng phôi và sự hóa tế bào mô liên kết. Phòng ngừa u mềm mô tử cung在于 định kỳ kiểm tra sức khỏe, phát hiện sớm, điều trị sớm và làm theo dõi.
5. U mềm mô tử cung cần làm những xét nghiệm nào
Kiểm tra phụ khoa của u mềm mô tử cung thấy tử cung rõ ràng to hơn, có nhiều nốt, mềm. Nếu u mềm mô từ lòng tử cung rơi ra cổ tử cung hoặc âm đạo, có thể thấy khối u tím đỏ, nếu có nhiễm trùng thì có dịch mủ bám trên bề mặt. Nếu là u mềm mô dạng hạt, cổ tử cung hoặc âm đạo có khối u mềm, dễ vỡ, dễ chảy máu. Kiểm tra cụ thể của bệnh này như sau.
1、Kiểm tra bệnh lý học:Chẩn đoán bệnh lý chính xác rất quan trọng đối với việc đánh giá dự báo của bệnh nhân và xử lý đúng cách. U mềm mô tử cung điển hình không khó chẩn đoán. Nếu u phát triển lan tỏa, không có màng, không có ranh giới rõ ràng với tổ chức xung quanh, mặt cắt màu vàng nhạt hoặc như thịt cá, mềm và dễ vỡ. Gặp sự phân bào núm ở kính hiển vi.10trong số những góc nhìn ở cấp độ cao10hoặc10trên, tế bào có sự khác biệt rõ ràng và hoại tử cứng.
2、Kiểm tra siêu âm Doppler âm đạo:Tổ chức u bị tác dụng của yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu, mạch máu mới hình thành chủ yếu là tế bào nội mô, thiếu cơ trơn, độ kháng lực máu giảm xuống, trên siêu âm Doppler thể hiện lưu lượng舒张 cao và kháng trở thấp.
3、Điều tra nội mạc:Điều tra nội mạc tử cung là một trong những phương pháp chẩn đoán sớm u肉瘤 tử cung, điều tra nội mạc có giá trị lớn đối với u tế bào cơ trứng và u màng nội mạc tử cung ác tính, giá trị chẩn đoán đối với u mềm mô tử cung nhỏ vì u mềm mô tử cung thường nằm giữa cơ trứng, rất khó lấy tổ chức u ra được.
6. Người bệnh u mềm mô tử cung nên ăn gì và kiêng gì
Người bị u mềm mô tử cung nên ăn rau mực, dưa hấu, me, sò, rùa biển, ngựa biển, v.v. Người bệnh nên tránh thuốc lá, rượu và thực phẩm cay nóng. Tránh thực phẩm dễ gây dị ứng, như gà đực. Tránh thực phẩm béo, rán, mốc, muối. Dưới đây là phương pháp điều trị bằng thực phẩm cho bệnh này.
1、Nước chè nấm tai củ sen
nấm tai25gram, bột củ sen10gram, đường phèn适量, sau khi ngâm nấm tai vào đường phèn, nấu nhuyễn, thêm bột củ sen vào uống.
Hiệu quả: Có tác dụng thanh nhiệt, nhuận gan,止血.
Chỉ định: Kinh nguyệt nhiều, máu đỏ tươi.
2、Canh hai tươi
củ sen tươi120 gram thái lát, gốc măng tươi tươi.120 gram thái nhỏ, đun nước lấy nước uống như trà.
Hiệu quả: Tăng âm hàn máu,祛瘀止血。
适应症:月经量多,血热淤阻型。
3适应症:月经量多,血热淤阻型。
、消瘤蛋2鸡蛋5个、中药壁虎9只、莪术4克,加水100克共煮,待蛋熟后剥皮再煮,弃药食蛋,每晚服用
次。
功效:散结止痛,祛风定惊。
7. 适应症:气滞血淤型。
Western medicine treatment of uterine leiomyoma
Bệnh u xơ cơ tử cung của người bệnh西医药治疗的重点在于活血化瘀、软坚消癥。This disease is mainly treated with activating blood circulation and removing blood stasis, according to the patient's physical condition, those with solid shape should remove evil first, then reinforce the body; those with weak body should reinforce and remove evil, taking both symptoms and root into consideration.
1一、Chữa bệnh bằng phương pháp phân biệt
治法、血瘀痰凝
Thảo dược:Giải đàm hóa ứ tiêu u.15g,thuốc bắc phúc lợi2:Củ gừng quy phụ linh tán gia vị. Củ gừng150g,thuốc bắc mộc lan15g,thuốc bắc chích thược15g,thuốc bắc đào nhân30g,thuốc bắc la hán30g,thuốc bắc mã não30g,thuốc bắc thanh long cǎo20g,thuốc bắc sơn trà15g。Nếu lượng máu ra nhiều thêm vào cao hoa cúc15g,thuốc bắc ba mộc 10g;bụng phình thêm vào bì壳15g,thuốc bắc bát bì15g。
2、湿毒壅盛
治法:Thải nhiệt lợi ẩm, hóa ứ止血。
Thảo dược:黄连解毒汤加味。黄连15g,thuốc bắc huáng cǎn15g,thuốc bắc huáng bách15g,thuốc bắc sơn chà15g,thuốc bắc đất phục linh20g,thuốc bắc công tùng20g,thuốc bắc ý dĩ50g,thuốc bắc bán huyền vũ20g,thuốc bắc long kiều15g,thuốc bắc ba mộc10g。Bụng phình như trống加大腹皮15g,thuốc bắc bát bì15g,thuốc bắc bá tước15g;đau nhiều thêm vào y nhân sâm20g,thuốc bắc mộc hương20g。
3、气血两亏
治法:Bổ khí养血,软坚消癥。
Thảo dược:Bát chính tán gia vị. Đương quy20g,thuốc bắc bạch thược15g,thuốc bắc trắc địa20g,thuốc bắc đảng sâm20g,thuốc bắc thổ phục linh30g,thuốc bắc bạch tộc15g,thuốc bắc phúc lợi20g,thuốc bắc bì30g,thuốc bắc la hán20g,thuốc bắc sơn trà15g,thuốc bắc thanh long cǎo20g。Nếu lượng máu ra từ âm đạo nhiều thêm vào cao hồ đào20g,thuốc bắc ba mộc10g,thuốc bắc hoa cúc15g;ngủ không yên thêm nhân sâm15g,thuốc bắc night jasmine15g。
二、Chữa bệnh bằng phương pháp đặc biệt
1、bột rễ ngưu tất60g,thêm nước蒸馏500ml,ngâm trong ba phút, sau đó đun sôi bằng chảo gang lọc bỏ, hàng ngày100ml,chia4lần uống. Dùng cho u xơ tử cung.
2、元胡15g,thuốc bắc ngũ linh15g,nấu cháy bằng rượu gạo, uống một lần, uống nước sôi, có thể uống liên tục3Thành phần,适用于子宫癌瘤腹痛下血。
Đề xuất: U bướu hỗn hợp trung bì ác tính ở tử cung , 子宫颈残端癌 , Dị dạng tử cung , P息肉 tử cung , Bệnh viêm nội mạc tử cung , Cậu nhỏ bìa