Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 55

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Bệnh không điều chỉnh kinh nguyệt dẫn đến vô sinh

  妇女长期月经错乱,夫妇同居3以年以上不怀孕。经期或前或后,或数月一至,或一月数至,甚则闭经。经量或多或少,经色或淡或紫,或经行腹痛,或经期前后腹痛。或伴有附件炎、输卵管包块、子宫发育不全、子宫内膜炎等。

Mục lục

1.Nguyên nhân gây bệnh không điều chỉnh kinh nguyệt dẫn đến vô sinh là gì?
2.Bệnh không điều chỉnh kinh nguyệt dẫn đến vô sinh dễ gây ra những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của bệnh không điều chỉnh kinh nguyệt dẫn đến vô sinh
4.Cách phòng ngừa bệnh không điều chỉnh kinh nguyệt dẫn đến vô sinh
5.Những xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân không điều chỉnh kinh nguyệt dẫn đến vô sinh
6.Những điều cần kiêng cử trong chế độ ăn uống của bệnh nhân không điều chỉnh kinh nguyệt dẫn đến vô sinh
7.Phương pháp điều trị thường quy của y học phương Tây cho bệnh không điều chỉnh kinh nguyệt dẫn đến vô sinh

1. Nguyên nhân gây bệnh không điều chỉnh kinh nguyệt dẫn đến vô sinh là gì?

  Bệnh không điều chỉnh kinh nguyệt, cảm lạnh hoặc khí huyết quá mức, âm dương tương乘 dẫn đến kinh nguyệt không đều, kinh nguyệt không điều chỉnh, thì không có cơ hội mang thai.

  1、排卵障碍:各种内分泌功能失调引起的排卵障碍均可直接造成不孕。

  2、先天性性分化异常:主要包括雄激素过多,雄激素缺乏,雄激素功能异常等疾病。

  3、多囊卵巢综合症:具有月经紊乱、闭经、无排卵多毛、肥胖、不孕合并双侧卵巢增大呈多囊改变。

  4、由内分泌因素引起的闭经:闭经是月经稀少的一种极度形式。可分为原发性闭经和继发性闭经。原发性闭经是指女性18周岁后仍无月经来潮者;继发性闭经是指曾有规则的月经,而由于某种原因造成停月经3个月以上者。

2. 月经失调性不孕症容易导致什么并发症

  伴有附件炎、输卵管包块、子宫发育不全、子宫内膜炎等。

  附件炎是致病微生物侵入生殖器官后引起输卵管、卵巢感染的常见疾病。此病未婚已婚女性均可发生,临床上常与盆腔炎相伴发生。附件炎可使输卵管闭锁,导致不孕,诱发炎症与其他并发症。

3. 月经失调性不孕症有哪些典型症状

  妇女长期月经错乱,夫妇同居3以年以上不怀孕。经期或前或后,或数月一至,或一月数至,甚则闭经。经量或多或少,经色或淡或紫,或经行腹痛,或经期前后腹痛。或伴有附件炎、输卵管包块、子宫发育不全、子宫内膜炎等。

4. 月经失调性不孕症应该如何预防

  自月经初潮起,就应学习、了解一些卫生常识,对月经来潮这一生理现象有一个正确的认识,消除恐惧及紧张心理,可预防原发性痛经产生或提高痛阈减轻疼痛程度。注意经期及性生活卫生,防止经、产期间上行感染,积极预防和治疗可能引起经血潴留的疾病。

  经期应注意保暖,忌寒、凉、生、冷刺激,防止寒邪侵袭;注意休息、减少疲劳,加强营养,增强体质;应尽量控制剧烈的情绪波动,避免强烈的精神刺激,保持心情愉快;平时要防止房劳过度,经期绝对禁止性生活。

  经期应注意饮食调理,经前和经期忌食生冷寒凉之品,以免寒凝血瘀而痛经加重月经量多者,不宜食用辛辣香燥之物,以免热迫血行,出血更甚。而且注意别滥用药,应根据痛经的原因,辨证施治。

5. 月经失调性不孕症需要做哪些检查?

  一、卵巢功能检查

  1、子宫内膜活检。

  2、阴道脱落细胞检查。

  3、宫颈粘液结晶检查。

  4、血清E2、P测定。

  5、基础体温测定。

  二、垂体功能检查

  1、直接测定血液中的LH、FSH水平及PRL水平。

  2、垂体刺激试验。

  三、蝶鞍CT检查:了解是否有垂体腺瘤。

  四、染色体检查。

  五、超声波检查:了解卵巢有无多囊性改变。

  六、腹腔镜检查:了解性腺状态,有无发育不良、多囊卵巢、卵巢早衰等改变。

  七、磁共振检查:Loại trừ u hạch垂体.

6. Uống và kiêng kỵ của bệnh nhân vô sinh do rối loạn kinh nguyệt.

  1、đại táo20 quả, thảo dược ích mẫu10g, đường đỏ10g,加水 hầm uống nước, mỗi sáng tối1Lần. Dùng cho chứng kinh nguyệt trước, lượng nhiều và đỏ tươi.

  2、thảo dược ích mẫu2Lần. Dùng cho chứng kinh nguyệt trễ do bị lạnh trong kỳ kinh, kinh nguyệt ít.30g, rửa sạch trứng gà, cùng thảo dược ích mẫu加水 hầm, trứng chín sau gỡ vỏ tiếp tục hầm20 phút, ăn trứng uống nước. Dùng cho chứng kinh nguyệt ít do máu ứ.

  3、hoa lúa đỏ, đường đỏ各适量,nấu nước, chia2Lần uống.

  4、Đương quy, gừng mỗi10g, thịt lợn100g,加水 nấu, chín sau thêm muối, uống nước ăn thịt. Dùng cho kinh nguyệt trễ, lượng ít, đau bụng dưới lạnh.

  5、đường gạo200g, đậu hũ250g, cùng nấu chín, ăn trước bữa ăn,1Lần吃完. Dùng cho phụ nữ mạnh mẽ, kinh nguyệt ngắn, máu đỏ đậm, lượng nhiều.

  6、thịt山楂50g, đường đỏ40g. Trước hầm山楂 lọc bã, trộn vào đường đỏ, uống khi còn nóng. Dùng cho kinh nguyệt trễ.

  7、thịt long nhãn50g, trứng gà1Lần, trước hầm long nhãn30 phút sau đẻ trứng gà vào, hầm chung đến chín, sáng tối mỗi1Lần, uống liên tục10Ngày. Dùng cho chứng kinh nguyệt không đều hư.

7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây đối với bệnh vô sinh do rối loạn kinh nguyệt.

  Phương pháp điều trị không truyền thống của Trung y đối với bệnh vô sinh do rối loạn kinh nguyệt.

  一、kinh nguyệt trước

  1、thực hỏa型:Triệu chứng thấy kinh nguyệt trước mà đến, lượng nhiều, màu đỏ đậm hoặc tím đỏ, chất dính và đặc, kèm theo bực bội, miệng khô, mặt đỏ, nước tiểu vàng, phân khô, lưỡi chất đỏ,舌苔 vàng. Điều trị选用止血片。

  2、hư hỏa型:Triệu chứng thấy kinh nguyệt trước, lượng ít, màu đỏ, chất đặc, kèm theo lòng bàn tay và lòng bàn chân nóng, hai xương trán hồng, lưỡi đỏ,舌苔 ít. Điều trị có thể chọn viên thuốc Trí Bá Địa Hoàng hoàn.

  3、tài hư hóa hỏa型:Triệu chứng thấy kinh nguyệt trước, lượng nhiều ít, màu đỏ hoặc tím, hoặc có cục máu cục, kèm theo đau ngực, mông, bụng dưới căng tức, bực bội, dễ giận, miệng đắng,舌苔 vàng mỏng. Điều trị dùng viên thuốc Tăng vị diệu hảo hoàn.

  4、Thiếu khí:Triệu chứng thấy kinh nguyệt trước, lượng nhiều, màu nhạt, chất trong, kèm theo mệt mỏi, hồi hộp, thở ngắn, ăn ít, phân mềm, lưỡi nhạt,舌苔 mỏng. Điều trị nên chọn viên thuốc Thần nhân quy tỳ hoàn.

  二、kinh nguyệt trễ

  1、thực hàn型:Triệu chứng thấy kinh nguyệt chậm lại, màu tối, lượng ít, kèm theo đau bụng dưới lạnh, chườm ấm thì đau giảm, sợ lạnh, mặt trắng. Điều trị có thể chọn viên thuốc Thất chế hương phụ hoặc viên thuốc thống kinh.

  2、hư hàn型:Triệu chứng thấy hành kinh chậm lại, lượng ít, chất trong, bụng dưới đau âm ỉ, thích ấm, kèm theo đau lưng, mệt mỏi, tiểu tiện trong, phân mềm. Điều trị có thể dùng viên thuốc Ai phụ ấm cung cung.

  3、Thiếu máu:Triệu chứng thấy kinh nguyệt chậm lại, lượng ít, màu nhạt, chất trong, kèm theo chóng mặt, mắt mờ, hồi hộp, mất ngủ, mặt trắng hoặc vàng nhạt, tay chân tê木. Điều trị có thể chọn viên thuốc Đương quy, viên thuốc Bát châu ích mẫu, hạt Đương quy và hồng trà granulat và vân vân.

  4、thường quy:Triệu chứng thấy kinh nguyệt chậm lại, lượng ít, màu tối có cục, kèm theo đau bụng dưới, ngực và乳房 căng tức. Điều trị có thể chọn viên thuốc Thất chế hương phụ hoặc viên thuốc giảm đau của Yuan Hu.

  Ba, Kinh nguyệt không đều

  1、Mất điều chỉnh gan:Dấu hiệu thấy kinh đến hoặc sớm hoặc muộn, kinh lượng nhiều ít khác nhau, kinh không thông suốt, kèm theo đau ngực, ngực, bụng dưới căng đau, rít, ăn ít, buồn bực. Điều trị có thể chọn viên hoàn Gia vị Tiểu diệp.

  2、Thiếu thận:Dấu hiệu thấy kinh đến hoặc sớm hoặc muộn, ít, màu nhạt, kèm theo chóng mặt, ù tai, đau lưng gối mềm, đau gót chân, tiểu đêm nhiều. Điều trị nên chọn viên hoàn Gà tây trắng hợp sáu vị địa黄.

  Bốn, Kinh nguyệt kéo dài

  1、Thiếu khí:Dấu hiệu thấy kinh rỉ rả không cessa, màu nhạt, chất mỏng, kèm theo mệt mỏi, hồi hộp, mất ngủ, ăn ít, phân lỏng, ngôn nhạt. Điều trị nên chọn viên hoàn Thân vị quy tâm.

  2、Máu hỏa:Dấu hiệu thấy kinh kéo dài không cessa, ít, màu đỏ, kèm theo nóng bức lòng bàn tay và lòng bàn chân, khô miệng họng, mặt hồng, ngôn đỏ, vảy ít. Điều trị có thể dùng viên băng máu hợp viên hoàn Thân vị bá địa.

  Năm, Kinh nguyệt nhiều

  1、Thiếu khí:Dấu hiệu thấy kinh nhiều, màu nhạt, trong và loãng như nước, kèm theo da mặt vàng nhạt, hồi hộp, thở ngắn, nói lười, tứ chi yếu, ngôn nhạt. Điều trị có thể chọn viên hoàn Gà tây trắng, viên hoàn Thân vị quy tâm.

  2、Máu hỏa:Dấu hiệu thấy kinh đến nhiều, màu đỏ đậm hoặc tím đỏ, chất đặc hoặc có cục, kèm theo buồn bực, khát nước, đau bụng dưới, đau thắt lưng, nước tiểu vàng, phân khô, ngôn đỏ vảy vàng. Điều trị nên chọn viên băng máu.

  Sáu, Kinh nguyệt ít

  1、Thiếu máu:Dấu hiệu thấy kinh ít, màu nhạt, hoặc chỉ còn lại một ít, kèm theo đau bụng dưới trống rỗng, chóng mặt, mờ mắt, hồi hộp, da mặt vàng nhạt, ngôn nhạt. Điều trị nên chọn hạt đỏ đại táo, dung dịch uống Phụ康 bảo hoặc hợp剂 tứ vật.

  2、Thiếu thận:Dấu hiệu thấy kinh ít, kèm theo đau lưng gối mềm, đau gót chân, chóng mặt, ù tai, ngôn nhạt. Điều trị nên chọn viên hoàn Gà tây trắng hợp sáu vị địa黄.

  3、Máu ứ:Dấu hiệu thấy kinh đến ít, màu đen tím có cục, bụng dưới căng đau cự tuyệt, khi cục máu ra đau giảm, chất ngôn có màu đen tím có vết bầm. Điều trị nên chọn viên hoàn Thất khấu bát chế, viên hoàn Phụ khoa Đạt sinh hợp cao ngọc mẫu. Các loại thuốc trên nên dùng theo hướng dẫn của bác sĩ. Rối loạn kinh nguyệt vô sinh do chức năng rối loạn một hoặc nhiều khâu của trục dưới đồi - hạch yên - buồng trứng gây ra không có trứng thải ra, là một trong những cơ sở bệnh lý và sinh lý của bệnh kinh nguyệt, cũng là một trong những nguyên nhân gây vô sinh, là vấn đề mà nhiều bệnh nhân rất cần giải quyết. Một số bệnh nhân mặc dù có thải trứng nhưng chức năng thể黄体 không đủ, cũng có thể gây vô sinh. Dựa trên tình hình của bệnh nhân chọn loại thuốc kích thích thải trứng khác nhau, cải thiện chức năng buồng trứng hoặc thay thế một phần chức năng của hạch yên và dưới đồi.

Đề xuất: Rong kinh , Ung thư tuyến âm đạo , Lymphoma ác tính nguyên phát ở âm đạo , Vaginal vascular sarcoma , U绒癌 tử cung nguyên phát , Ung thư buồng trứng nguyên phát

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com