Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 205

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

脾劳

  脾劳是五劳之一。由于饥饱失调,或忧思伤脾引起的。脾劳的基本征候特征为有肌肉消瘦,四肢倦怠,食欲减少,食则胀满,大便溏泄等。

目录

1.脾劳的发病原因有哪些
2.脾劳容易导致什么并发症
3.脾劳有哪些典型症状
4.脾劳应该如何预防
5.脾劳需要做哪些化验检查
6.脾劳病人的饮食宜忌
7.西医治疗脾劳的常规方法

1. 脾劳的发病原因有哪些

  由于饥饱失调,或忧思伤脾所致。脾劳之证,食不化,心腹痞满,呕吐吞酸,面色痿黄。甚者心腹常痛,大便泄利,手足逆冷,骨节酸疼,日渐消瘦,由脾胃久积风冷之气所致,亦名冷劳。如果脾脏被外科手术切除(脾切除术),机体将丧失一些产生保护性抗体和从血液中清除不需要的细菌的能力。结果,机体防御感染的能力下降。不久之后,其他脏器(最先是肝脏)增强它们防御感染的能力以代偿这种缺失,于是增加的感染风险不会太持久。

2. 脾劳容易导致什么并发症

  1、腹胀,泄泻,反应迟钝。脾不健运,食纳减少,食后作胀,或肢体浮肿,小便不利,或大便溏泻,时息时发。并伴有身倦无力,气短懒言,面色萎黄,原因:脾气不足,不能健运,故纳少,食后腹胀。

  2、水湿不运则肢体浮肿,小便不利,大便溏泻。脾失健运,生化不足,故身倦无力,面色萎黄。脾气下陷,子宫脱垂,脱肛,胃下垂,慢性腹泻,并见食纳减少,食后作胀,小腹下坠,体倦少气,气短懒言,面色萎黄,原因:脾气不升,故食后作胀,或腹泻、腹坠,以及影响其他内脏而下垂。

  3、脾气不足,运化无权,气血亏虚,故食纳减少,倦怠乏力,面色萎黄。脾不统血面色苍白或萎黄,饮食减少,倦怠乏力,气短,肌衄,便血以及妇女月经过多、崩漏,原因:脾气虚弱。

3.

  主要症状有肌肉消瘦,四肢倦怠,食欲减少,食则胀满,大便溏泄等。若脾失健运,生血物质缺乏,则血液亏虚,出现头晕眼花,面、唇、舌、爪甲淡白等血虚征象。脾运化功能正常才能为气、血、津液等提供足够的养料,才能使全身脏腑组织得到充分的营养。反之,若脾失健运,则机体的消化吸收功能便因之而失常,就会出现腹胀、便溏、食欲不振以至倦怠、消瘦和气血不足等病理变化。

4. Cách phòng ngừa bệnh sán lao như thế nào

  1Nên tăng cường tập luyện适度, tăng cường thể chất.

  2Nên ăn ít bữa nhiều lần; cân bằng dinh dưỡng.

  3Giữ mức vitamin C ở mức độ nhất định có thể giảm sự xuất hiện của cúm.

  4Lưu ý giữ ấm cơ thể.

  5Nên ăn thực phẩm giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa, nên ăn thực phẩm tính bình vị ngọt hoặc ngọt ấm, nên ăn thực phẩm có công dụng bổ khí ích âm.

  6Tránh ăn thực phẩm tính lạnh, dễ tổn thương khí tỳ.2Tránh ăn thực phẩm vị đậm đặc, dễ cản trở chức năng chuyển hóa của khí tỳ.3Tránh ăn thực phẩm lợi khí tiêu tích, dễ tổn thương khí tỳ.

5. Sán lao cần làm các xét nghiệm nào

  Xét nghiệm máu cơ bản là xét nghiệm máu phổ biến và cơ bản nhất. Máu được组成 từ hai phần lớn: chất lỏng và tế bào có hình. Xét nghiệm máu cơ bản kiểm tra phần tế bào của máu. Máu có ba loại tế bào có chức năng khác nhau - hồng cầu (gọi là hồng cầu), bạch cầu (gọi là bạch cầu), tiểu cầu. Thông qua việc quan sát sự thay đổi về số lượng và phân phối hình thái, đánh giá bệnh tật. Đây là một trong những phương tiện hỗ trợ thường dùng của bác sĩ trong việc chẩn đoán bệnh tình.

6. Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân sán lao

  Thực phẩm chính, rau quả và cá, đặc biệt là các loại hạt cứng như đậu, đậu phộng...phải nấu chín, nấu kỹ để mềm nhuyễn, dễ tiêu hóa hấp thu, ăn ít thực phẩm thô và nhiều xơ, yêu cầu thực phẩm phải được chế biến tinh xảo, giàu dinh dưỡng, tất cả các loại thực phẩm đều nên tươi mới, không nên để lâu để ăn. Ăn rau quả tươi và ít xơ.

7. Phương pháp điều trị sán lao thông thường của y học phương Tây

  《Ngoại台秘要》-Sán lao: Sán lao nhiệt, thân thể, mắt, môi đều vàng nhạt, đầu lưỡi cứng rắn, không thể nuốt nước bọt, sinh địa huấn;...Sán lao hư tổn, gầy yếu, bốn chi không cử động, lông rụa màu yếu, viên bổ hư lạnh của xương bò. Trần Vô Cực sử dụng bài thuốc 'Gia vị cao trị sán lao hư lạnh, khí trướng, họng đầy, ăn không vào, ói thức ăn cũ hôi' trong 'Bình luận về bệnh chứng và phương pháp chữa bệnh ba nguyên'.-Bài thuốc trị五劳证。

Đề xuất: Viêm loét dạ dày mạn tính , Tuyến tụy lạc vị , Bệnh gan áp lực tĩnh mạch cửa , U ác tính nguyên phát của tủy bìu , U di căn gan tạng , Splenomegalie

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com