寒湿困脾证是指寒湿内盛,阻困中阳所表现的证候。多因饮食不节,嗜食生冷,或淋雨涉水,居处潮湿以致内湿素盛等因素引起。
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
寒湿困脾
- 目录
-
1.寒湿困脾的发病原因有哪些
2.寒湿困脾容易导致什么并发症
3.寒湿困脾有哪些典型症状
4.寒湿困脾应该如何预防
5.寒湿困脾需要做哪些化验检查
6.寒湿困脾病人的饮食宜忌
7.西医治疗寒湿困脾的常规方法
1. 寒湿困脾的发病原因有哪些
本证常因寒湿之邪外侵,或过食生冷瓜果油腻肥甘之物,寒混内停;或脾气虑,脾阳不振,水湿不运,寒湿内生,以致寒湿因脾,脾失健运,水湿停聚为患。病位主要在脾,与肺、肾二脏亦有密切关系。
2. 寒湿困脾容易导致什么并发症
本证常因寒湿之邪外侵,或过食生冷瓜果油腻肥甘之物,寒混内停;或脾气虑,脾阳不振,水湿不运,寒湿内生,以致寒湿因脾,脾失健运,水湿停聚为患。病位主要在脾,与肺、肾二脏亦有密切关系。病性多属寒湿之实证,亦可见虚实夹杂之证。该病预后良好,一般无并发症。
3. 寒湿困脾有哪些典型症状
症见脘腹胀满、头重困倦、不思饮食、泛恶欲吐、口淡不渴、腹痛便溏、小便不利,妇女带下稀白而腥,舌胖苔白腻,脉迟或缓或濡。
4. 寒湿困脾应该如何预防
湿度增加时,应当进无盐或低盐饮食。体质肥胖之人多湿,在夏秋之交,尤须注意勿伤湿冒雨露,涉江河,勿贪凉饮冷,以免湿邪外入或内生。
霍乱吐泻时宜暂禁食,吐泻已止,亦应逐渐恢复饮食,先以流法或半流汁饮食为宜。暴泻者易伤胃气,可予淡盐汤、米汤等以养胃气。臌胀病人忌食煎炸、辛辣、坚硬的食物,以半流质和无渣而富于营养之食物为宜。
此外还应记录小便的次数、颜色及数量,定期测定体重及腹围,以了解病情的变化,避免情志抑郁或暴怒,戒除烟酒。当臌胀患者,腹围腹水。
5. 寒湿困脾需要做哪些化验检查
中医四诊指的是望、闻、问、切。古称“诊法”。四诊具有直观性和朴素性的特点,在感官所及的范围内,直接地获取信息,医生即刻进行分析综合,及时作出判断。四诊的基本原理是建立在整体观念和恒动观念的基础上的,是阴阳五行、藏象经络、病因病机等基础理论的具体运用。
6. Những điều nên ăn và tránh ăn trong chế độ ăn uống của bệnh nhân bị hàn ẩm đè nén tỳ vị
Bệnh nhân nên uống nhiều nước; ăn uống nên nhẹ nhàng; nếu người bị yếu tỳ vị, nên ăn quả hạch sấy, đậu Hà Nội, đậu mung, đậu ván, thịt sen; nếu người bị nhiệt trong dạ dày, nên ăn lê, sen, mía, mật ong; nếu bệnh nhân bị ứ khí, nên ăn củ cải, quả bưởi, quả cam, hoặc dùng vỏ cam làm gia vị.
Bệnh nhân tránh ăn thực phẩm cay nồng; tránh thuốc lá và rượu; ăn uống không nên quá cay lạnh, lạnh sống; tránh ăn thực phẩm béo mập.
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại cho bệnh hàn ẩm đè nén tỳ vị
Phương pháp điều trị y học cổ truyền cho bệnh hàn ẩm đè nén tỳ vị: trừ hàn giải hàn, kiện tỳ hóa ẩm.
Thành phần dược liệu cơ bản
1Và bình vị tán gia vị: chế cang khu15Giải, mộc thông12Giải, cam10Giải, phục linh12Giải, trạch ha tử12Giải, trích hướng mộc10Giải, cam thảo6Giải. Bài này phù hợp với các chứng trướng bụng do ẩm ướt đè nén tỳ vị gây ra.
2Và hương cam chính khí tán: hương cam10Giải, lá tử so10Giải, da dày10Giải, trích bạch tùng10Giải, mộc thông10Giải, bán hà10Giải, bạch xú10Giải,桔梗8Giải, cam thảo8Giải, phục linh12Giải. Bài này phù hợp với các chứng nôn mót do hàn ẩm xâm nhập ngoài gây ra.
3Và thực tỳ饮: chế phụ tử6Giải, khô gừng10Giải, trích bạch tùng10Giải, mộc thông10Giải, da dày10Giải, mộc hương8Giải, quả thảo quả10Giải, phục linh15Giải, cam thảo10Giải, gừng năm lát, đại táo năm quả. Bài này phù hợp với các chứng bụng trướng, vàng da do hàn ẩm đè nén tỳ vị. Trên đây3phương, đun sắc lấy nước250~300 ml, chia2~3Uống ấm, mỗi ngày1Dosis.
Thay đổi thêm bớt
Nếu đại tiện như nước, ngực dạ dày bế tắc,舌苔 trắng dày, có thể thêm phương trong bài là trúc mộc mộc10Giải, mộc nhĩ6Giải kiện tỳ lợi ẩm; nếu đại tiện ra máu đỏ và trắng, trắng nhiều hơn đỏ, kèm đau bụng, có thể bỏ trạch ha tử thêm chiêu hòe6Giải, bào gừng8Giải, bạch thược10Giải, mộc hương8Giải để trừ hàn điều khí giảm đau; nếu người bị vàng da, vàng mà tối tăm, sử dụng phương trong bài.
1Và thêm hương chàm30 giấc, phụ tử6Giải, khô gừng10Giải hoặc thêm trong phương trong bài là hương chàm30 giấc. Nếu nôn mót liên tục, nôn mót như nước gạo,四肢 lạnh, sử dụng phương trong bài.
2Và hợp hoàn dương dương chính khí để hóa ẩm, trừ hàn. Nếu bụng phình to như túi nước, nước tiểu ngắn ít, sử dụng phương trong bài.
3Và thêm tiền liệt sàng12Giải, trúc mộc mộc12Giải, hoài niệu khúc10Giải, thanh bì8Giải khư hành thải nước
Đề xuất: Đau đầu độc aflatoxin , Viêm tụy cấp tính do sán , Hội chứng结肠 kẹt dưới横膈 , Viêm loét dạ dày cấp tính , Viêm dạ dày mủ cấp tính , Viêm loét dạ dày cấp tính