Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 239

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Ung thư dạ dày

  Ung thư dạ dày hiếm khi có triệu chứng, một số trường hợp vì u lớn phát triển mà gây ra biến chứng hoặc ác tính mới xuất hiện triệu chứng, vì vậy dễ bị bỏ qua. Các biến chứng phổ biến có u lành tính gần cơ quan thực quản, có thể gây ra triệu chứng khó nuốt; u lành tính ở vùng幽 môn có thể gây tắc nghẽn幽 môn hoặc hiện tượng tắc nghẽn幽 môn hoặc u tuyến có cuống trượt vào ống幽 môn và tá tràng, nhiều trường hợp tự khỏi, một số ít có thể gây ra phù nề, thậm chí xuất hiện co thắt ruột, hoại tử, thủng gây viêm màng bụng. Nếu u có dấu hiệu loét, có thể gây ra cảm giác không dễ chịu, đau ở dạ dày, u mô mềm và u tế bào thần kinh có thể gây ra chảy máu nặng cấp tính.

 

Mục lục

1Có những nguyên nhân nào gây ra ung thư dạ dày
2.Ung thư dạ dày dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của ung thư dạ dày
4.Cách phòng ngừa ung thư dạ dày
5.Những xét nghiệm hóa sinh cần làm để chẩn đoán ung thư dạ dày
6.Điều kiêng kỵ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân ung thư dạ dày
7.Phương pháp điều trị ung thư dạ dày thông thường của y học hiện đại

1. Có những nguyên nhân nào gây ra ung thư dạ dày

  Việc phát triển ung thư dạ dày chủ yếu do nhiễm khuẩn Helicobacter pylori,其次是 di truyền, chế độ ăn uống và độc tố nấm mốc cũng đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của bệnh này, nguyên nhân cụ thể như sau.

  1、Nhiễm khuẩn Helicobacter pylori (HP):Việc nhiễm khuẩn Helicobacter pylori trong dạ dày là một trong những yếu tố quan trọng gây ra ung thư dạ dày, Tổ chức Y tế Thế giới đã xác định Helicobacter pylori là một chất gây ung thư cấp 1 gây ra ung thư dạ dày ở con người. Sự khác biệt về chủng của vi khuẩn HP có thể dẫn đến sự khác biệt trong việc phát triển ung thư dạ dày.1994Năm, ông Forman (Forman) của Anh quốc cho rằng trong số các trường hợp ung thư dạ dày ở các quốc gia phát triển,35% trong các trường hợp ung thư dạ dày ở các quốc gia đang phát triển.85% liên quan đến nhiễm trùng HP. Một số học giả cho rằng nhiễm trùng HP có thể là yếu tố gây ung thư dạ dày đồng thời.

  2、 yếu tố di truyền:Nhiều tài liệu điều tra hồi cứu cho rằng yếu tố di truyền có vai trò rất rõ ràng trong nguyên nhân gây ung thư dạ dày, có xu hướng tập trung gia đình rõ ràng. Theo thông thường, tỷ lệ发病率 của ung thư dạ dày ở các thành viên trong gia đình của bệnh nhân ung thư dạ dày cao hơn so với nhóm đối chứng.4bội.

  3、 yếu tố chế độ ăn uống:Mối quan hệ giữa chế độ ăn uống và bệnh ung thư dạ dày rất mật thiết, trong những năm gần đây, tỷ lệ发病率 của ung thư dạ dày ở các quốc gia phát triển ở châu Âu và Bắc Mỹ có xu hướng giảm, nguyên nhân chính gây ung thư dạ dày liên quan đến yếu tố chế độ ăn uống. Đặc điểm là, trước đây, phương pháp bảo quản thực phẩm bằng cách khói (cá khói, thịt khói), muối ướp có chứa một lượng lớn chất gây ung thư như benzo(a)pyrene, nitrosamine, v.v., và muối có nồng độ cao được coi là chất kích thích ung thư. Thực phẩm được chiên nóng với dầu cũng chứa một lượng nhất định các chất gây ung thư đa vòng. Ở Nhật Bản, thường sử dụng bột talc xử lý gạo, talc chứa sợi bông gây ung thư. Các thực phẩm có hàm lượng muối cao như thịt muối, cá muối, thịt gà muối, dưa chua, lạp xưởng, xúc xích cũng được chú ý, vì thực phẩm có hàm lượng muối cao có thể gây tổn thương niêm mạc dạ dày, làm cho chất gây ung thư dễ dàng được cơ thể hấp thu. Theo điều tra, lượng tiêu thụ muối có mối quan hệ tích cực với tỷ lệ tử vong do ung thư dạ dày. Một số nhóm người có lượng protein, chất béo, một số vitamin và khoáng chất thiếu hụt trong chế độ ăn uống, gây ra tình trạng dinh dưỡng không cân bằng ở chủ thể, từ đó giảm sức đề kháng của cơ thể, trực tiếp hoặc gián tiếp có lợi cho sự phát triển của ung thư dạ dày.

  4、 độc tố nấm mốc:Theo điều tra dịch tễ học, ở các khu vực có tỷ lệ ung thư dạ dày cao ở Trung Quốc, mức độ ô nhiễm nấm mốc trong lương thực và thực phẩm rất nghiêm trọng. Tỷ lệ检出 nấm mốc và độc tố trong dịch dạ dày của bệnh nhân bị bệnh dạ dày mạn tính ở các khu vực này cao hơn nhiều so với các khu vực có tỷ lệ ung thư dạ dày thấp. Trong dịch dạ dày đã检出 nấm mốc như Aspergillus flavus, Aspergillus niger, Aspergillus oryzae, v.v., và độc tố do chúng sản xuất như aflatoxin, aflatoxin niger có thể gây ung thư dạ dày ở chuột.

2. Ung thư dạ dày dễ gây ra những biến chứng gì?

  Ung thư dạ dày ở giai đoạn cuối có tỷ lệ di căn cao, thường có thể lan trực tiếp đến các cơ quan lân cận như tụy tạng, gan, ruột kết ngang, v.v., cũng có thể di căn qua hệ thống hạch bạch huyết đến các hạch bạch huyết xung quanh dạ dày và các hạch bạch huyết xa, một số có thể chạm vào các hạch bạch huyết cứng và không hoạt động ở trên gân xương ức trái. Ung thư dạ dày có thể di căn qua hệ thống tuần hoàn đến gan, phổi, não, xương, buồng trứng, v.v., gây ra các triệu chứng như dịch màng bụng, vàng da, gan to. Tăng trưởng của khối u本身 cũng có thể gây ra các biến chứng như thủng dạ dày, chảy máu, hoại tử, tắc nghẽn. Các triệu chứng ở giai đoạn cuối của ung thư dạ dày còn có nôn máu, phân đen hoặc phân ẩn máu dương tính.

3. Các triệu chứng điển hình của ung thư dạ dày là gì?

  Ung thư dạ dày ở giai đoạn đầu không có triệu chứng rõ ràng, dễ bị bỏ qua. Các triệu chứng xuất hiện khi bệnh tiến triển thêm có thể gợi ý về vị trí có thể là ung thư dạ dày. Ví dụ, cảm giác no và khó chịu ở bụng sau khi ăn, gợi ý rằng vị trí ung thư có thể ở phần dưới của dạ dày. Khó khăn trong việc ăn uống, hấp thu vitamin và khoáng chất kém có thể gây giảm cân và suy yếu cơ thể của bệnh nhân. Ngay cả khi không có các triệu chứng khác, việc mất máu từ từ và dần dần cũng có thể gây thiếu máu. Trong một số trường hợp hiếm hoi, bệnh nhân có thể nôn ra máu hoặc đi phân đen như than bùn.

4. Cách phòng ngừa ung thư dạ dày như thế nào?

     Thói quen sinh hoạt tốt có vai trò rất quan trọng trong việc phòng ngừa sự phát triển của ung thư dạ dày, các biện pháp phòng ngừa cụ thể như sau.

  1、养成良好的生活习惯,戒烟限酒。世界卫生组织预言,如果人们都不再吸烟,5年之后,世界上的肿瘤症将减少1/3。烟和酒是极酸的酸性物质,长期吸烟喝酒的人,极易导致酸性体质。

  2、不要过多地吃咸而辣的食物,不吃过热、过冷、过期及变质的食物;年老体弱或有某种疾病遗传基因者酌情吃一些防肿瘤食品和含碱量高的碱性食品,保持良好的精神状态。

  3、有良好的心态应对压力,劳逸结合,不要过度疲劳。可见压力是重要的肿瘤症诱因,中医认为压力导致过劳体虚从而引起免疫功能下降、内分泌失调、体内代谢紊乱,导致体内酸性物质的沉积;压力也可导致精神紧张引起气滞血淤、毒火内陷等。

  4、加强体育锻炼,增强体质,多在阳光下运动,多出汗可将体内酸性物质随汗液排出体外,避免形成酸性体质。

  5、生活要规律,生活习惯不规律的人,如彻夜唱卡拉OK、打麻将、夜不归宿等生活无规律,都会加重体质酸化,容易患肿瘤症。应当养成良好的生活习惯,从而保持弱碱性体质,使各种肿瘤症疾病远离自己。

  6、不要食用被污染的食物,如被污染的水、农作物、家禽鱼蛋,发霉的食品等,要吃一些绿色有机食品,要防止病从口入。

5. 胃肿瘤需要做哪些化验检查

  胃肿瘤靠临床症状很难确诊。X光钡剂检查可见胃内有边缘整齐的圆形充盈缺损,肿瘤表现有溃疡时可见龛影。但是,X线钡剂检查并不能鉴别肿瘤的良恶性,尤其更不能发现肿瘤的早期恶变。因此胃镜的检查尤为重要。胃镜下可见息肉样脉瘤呈球形、单发或多发,有蒂或广基。若腺癌表面有结节、糜烂、溃疡或菜花样改变,色泽较周围粘膜苍白,广基且周围胃粘膜较肥厚者,则多为恶变。平滑肌瘤在间叶肿瘤最为多见,常较小,界限明显,不向周围组织侵犯,局部切除即可治疗。由于胃良性肿瘤在临床上很少有症状,一旦出现症状,多为瘤体生长较大出现并发症或发生恶变了。所以一旦诊断确定,常须考虑手术治疗。切除的标本一定要送病理,做组织学检查,以免误将已恶变或本是恶性肿瘤不恰当的按良性肿瘤处理。

 

6. 胃肿瘤病人的饮食宜忌

  胃肿瘤的患者大多数都是胃部不适,很难吃下东西,因此,胃肿瘤的饮食应以易消化类的食物为主。

  1、宜多吃能增强免疫力、抗胃肿瘤作用的食物:如山药、扁豆、薏米、菱、金针菜、香菇、蘑菇、葵花籽、猕猴桃、无花果、苹果、沙丁鱼、蜂蜜、鸽蛋、牛奶、猪肝、沙虫、猴头菌、鲍鱼、针鱼、海参、牡蛎、乌贼、鲨鱼、老虎鱼、黄鱼鳔、海马、甲鱼。

  2、宜多吃高蛋白膳食,防治恶病质:如乌骨鸡、鸽子、鹌鹑、牛肉、猪肉、兔肉、蛋、鸭、豆豉、豆腐、鲢鱼、鲩鱼、刀鱼、塘虱鱼、青鱼、黄鱼、乌贼、鲫鱼、鳗、鲮鱼、鲳鱼、泥鳅、虾、淡菜、猪肝、鲟鱼。

  3、恶心、呕吐宜吃莼菜、柚子、橘子、枇杷、粟米、核桃、玫瑰、杨桃、无花果、姜、藕、梨、冬菜、芒果、乌梅、莲子。

  4、便血患者宜吃淡菜、龟、鲨、鱼翅、马兰头、金针菜、猴头菌、蜂蜜、荠菜、香蕉、橄榄、乌梅、木耳、羊血、蚕豆衣、芝麻、柿饼、豆腐渣、螺等。

  5、腹泻宜吃扁豆、梨、杨梅、芋艿、栗子、石榴、莲子、芡实、青鱼、白槿花。

  6、腹痛宜吃金橘、卷心菜、比目鱼、鲎鱼、蛤蟆鱼、沙虫、海参、乌贼、黄芽菜、芋头花。

  7、防治化疗副作用的食物:猕猴桃、芦笋、桂圆、核桃、鲫鱼、虾、蟹、山羊血、鹅血、海蜇、鲩鱼、塘虱、香菇、黑木耳、鹌鹑、薏米、泥螺、绿豆、金针菜、苹果、丝瓜、核桃、龟、甲鱼、乌梅、杏饼、无花果。

 

7. Phương pháp điều trị ung thư dạ dày theo truyền thống của y học phương Tây

  Khi phát hiện và điều trị ung thư dạ dày thường đã thuộc giai đoạn trung và muộn, hiệu quả điều trị của ung thư dạ dày giai đoạn trung và muộn không bằng ung thư dạ dày giai đoạn sớm, nhưng chỉ cần tiến hành điều trị tổng hợp khoa học và chính quy, cũng có thể làm giảm bệnh tình, nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

  Ung thư dạ dày có nhiều phương pháp điều trị, bao gồm: liệu pháp miễn dịch sinh học, phẫu thuật, y học cổ truyền và dược liệu, xạ trị, hóa trị, điều trị, v.v. Sau nhiều năm nghiên cứu, hiện công nhận phương pháp hiệu quả nhất là liệu pháp miễn dịch sinh học. Bởi vì hầu hết các trường hợp ung thư dạ dày mà chúng ta phát hiện đều thuộc giai đoạn trung và muộn, vì vậy gần3/4Khi phát hiện ra ung thư dạ dày đã không thể phẫu thuật cắt bỏ. Đồng thời do bệnh nhân cao tuổi, sức yếu hoặc mắc các bệnh không phù hợp với phẫu thuật, vì vậy, liệu pháp miễn dịch sinh học là phương pháp hiệu quả đối với ung thư dạ dày.

 

Đề xuất: bệnh gan , Viêm gan tự miễn , Các viên stones trong ống mật trong gan , Bệnh nhân lao động gan nang thần kinh , Viêm gan C , Viêm loét stress

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com