腹壁纤维肉瘤是发生于腹壁的恶性肿瘤。良性纤维瘤病恶变 一些良性纤维瘤病,特别是生长在手掌和足跖部位的纤维瘤病以及生长在腹壁和腹壁外的韧带样瘤,可因反复复发而恶变。
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
腹壁纤维肉瘤是发生于腹壁的恶性肿瘤。良性纤维瘤病恶变 一些良性纤维瘤病,特别是生长在手掌和足跖部位的纤维瘤病以及生长在腹壁和腹壁外的韧带样瘤,可因反复复发而恶变。
1、良性纤维瘤病恶变
一些良性纤维瘤病,特别是生长在手掌和足跖部位的纤维瘤病以及生长在腹壁和腹壁外的韧带样瘤,可因反复复发而恶变。
2、先天性因素
纤维肉瘤的发病是否与遗传有关,尚有争论,但儿童的先天性纤维肉瘤却很常见。
3、放射线因素
用放射线治疗妇科肿瘤,一段时间后,在腹壁放射野内可出现纤维组织增生,其中有部分病例继续发展,演变为纤维肉瘤。
早期少有并发症,随着瘤体增大,可以出现局部压迫症状,出现腹部肿块、疼痛不适等,瘤体可继发感染、瘤体溃烂出血等,出血会导致继发性继发贫血,感染可以导致发冷、高热等表现,同时可伴有出现体重减轻;部分可发生恶变,导致局部浸润性转移或者远处转移,而出现相应并发症。
1、早期一般无任何特殊症状,主要表现为无痛性逐渐长大的肿块,多数病人在肿瘤长大到一定程度时,才来就医,多为单发性,外观呈球形或梭形,也可为分叶状,较一般恶性肿瘤软,较脂肪瘤硬,呈中等硬度;与周围组织分界较清晰,小的浅在性肿瘤具有一定活动度。
2、晚期形成红色突出的大肿块,瘤体可发生溃烂及出血,甚至引起继发性贫血和感染,此时多有局部疼痛,全身发烧以及体重减轻等症状。
bệnh lý
Bệnh lý u thịt phụ thuộc vào loại, thời gian điều trị sớm hay muộn, phẫu thuật có hoàn toàn hay không, độ nhạy cảm với hóa xạ trị và có di căn hay không. U thịt là một loại u ác tính hiếm gặp, mức độ ác tính cao. Thường tỷ lệ sống sót 5 năm dưới20%,80% của bệnh nhân khi xác định chẩn đoán có sự lan tỏa và di căn tế bào u qua kính hiển vi, phổ biến nhất là di căn đến phổi. Bệnh lý không tốt.
1、Kiểm tra bệnh lý học:Beneh vi mô thấy tế bào hình lục giác phong phú trong khối u, các tế bào thành mảng giao nhau với góc sắc (hình xương cá ngừ), thiếu đa hình, thấy hiện tượng phân bào nòng.
2、Xét nghiệm mô học miễn dịch:-100 hoặc CK âm tính.
3、Kiểm tra siêu âm và CT:Hiển thị có khối u tròn hoặc hình lưỡi liềm ở bụng, mật độ cao hơn so với tổ chức mềm xung quanh.
I. Bài thuốc ăn uống trị liệu bệnh u xơ biểu mô bụng
1、sữa dê và đường tinh luyện nấu trứng:sữa dê250 gram, đường tinh luyện vụn50 gram, trứng1~2cái. Đun chảy một ít nước với đường tinh luyện, thêm sữa dê vào đun sôi, sau đó thêm trứng, khuấy đều, đun sôi gần bốc, có thể ăn. Có công dụng bổ trung ích vị, nhuận gan养血. Dùng cho những người sau khi phẫu thuật yếu về dạ dày và tỳ vị.
2、long nhãn xương heo hầm rùa:thịt long nhãn50 gram, xương sống heo có thịt và tủy250~500 gram, rùa500 gram. Rửa sạch thịt long nhãn, giã nhỏ xương heo, làm nhỏ thịt rùa, thêm nước vừa đủ, nấu chậm cho chín, thêm muối nêm gia vị để ăn. Có công dụng bổ tỳ sinh máu,滋肾养阴. Dùng cho những người sau khi phẫu thuật cơ thể yếu.
3、hạt sen và thịt lợn nạc hầm rùa:hạt sen40 gram, thịt lợn nạc150 gram, rùa560 gram. Rửa sạch hạt sen, làm nhỏ thịt lợn nạc, làm nhỏ肉 rùa. Đưa các thực phẩm này vào nồi, thêm nước vừa đủ, hầm cho chín, thêm muối nêm gia vị để ăn. Có công dụng滋阴养血,补益肝肾. Dùng cho những người sau khi phẫu thuật bị máu hư, khí yếu.
4、nước ép lê, mía, nho đường:nước ép lê1phần, nước ép mía2phần, nước ép nho1phần. Trộn ba thứ này đều lên, có thể uống lạnh hoặc uống ấm sau khi đun sôi. Có công dụng滋阴清肺,增液养胃. Dùng cho bệnh nhân trong thời kỳ điều trị xạ phóng liệu pháp, xuất hiện tình trạng khát nước, buồn nôn, ăn uống không ngon miệng, phân kết, nước tiểu vàng.
5、百合 tam thất hầm thịt gà:百合40 gram, tam thất15gram, thịt gà250 gram. Rửa sạch百合, cắt nhỏ tam thất, làm nhỏ thịt gà. Đưa các thực phẩm này vào nồi, thêm nước vừa đủ, hầm nhỏ lửa cho chín, nêm gia vị để uống nước hoặc ăn kèm. Có công dụng giải熱 giải độc,滋阴养胃. Dùng cho bệnh nhân trong thời kỳ điều trị xạ phóng liệu pháp.
6、gừng vàng và hạt sen hầm rùa:gừng vàng50 gram, hạt sen30 gram, rùa500 gram (hoặc thịt lợn nạc)100 gram), dùng muối và dầu ăn vừa đủ. Cắt gừng vàng thành lát, đựng trong khăn gạc, rửa sạch hạt sen, làm nhỏ thịt rùa. Đưa các thực phẩm này vào nồi, thêm nước vừa đủ, hầm cho chín, bỏ bã thuốc, nêm gia vị để ăn. Có công dụng bổ trung ích khí,滋阴生血. Dùng cho những người sau khi điều trị xạ phóng liệu pháp hoặc sau điều trị xuất hiện hoa mắt, thiếu máu, giảm bạch cầu hoặc mệt mỏi, yếu ớt.
7、rùa và xương sườn heo gà, nhân sâm:rùa500 gram, xương sườn heo250克,人参15克。乌龟切方块,猪蹄洗净。上述食物与人参放入锅内,加水适量,文火煮至熟,用盐调味后即可食用。具有益气生血、大补虚损之功效。适用于各种肿瘤放射治疗后,出现贫血短气、身体虚弱者。
二、腹壁纤维肉瘤吃哪些对身体好
1、宜吃猪的瘦肉、鸭肉、鸡蛋、莲菜、白菜、西红柿、黄瓜、茄子、芹菜、豆腐、苹果、梨、香蕉、西瓜、甜瓜、柿子、核桃仁、熟花生米。
2、松子可以吃,多吃些新鲜蔬菜。
3、多吃强碱性食品,如白菜、柿子、黄瓜、胡萝卜、菠菜、卷心菜、生菜、芋头、海带、柑橘类、无花果、西瓜、葡萄、葡萄干、板栗、葡萄酒等等。
Nên ăn thực phẩm nào tốt cho bệnh nhân ung thư ruột
1Ung thư ruột không nên ăn những thực phẩm nào
2Tránh ăn thực phẩm cay và kích thích.
3Tránh ăn thực phẩm nhiều dầu mỡ và nhiều chất béo.
4Tránh ăn thịt chó, thịt dê và các loại thực phẩm bổ sung ấm.
5Tránh ăn hải sản không có vỏ, cải xanh, khoai tây và các loại thực phẩm dễ gây dị ứng.
6Tránh ăn các loại đồ uống và thực phẩm chứa chất hóa học, chất bảo quản và chất phụ gia.
Cách điều trị u xơ mô dưới da theo phương pháp thông thường của y học phương Tây
1Phòng ngừa
2Cần phải duy trì tinh thần tích cực, xây dựng lòng tin kiên cường chiến thắng ung thư.
3Bữa ăn nên nhẹ nhàng và giàu dinh dưỡng. Ăn nhiều rau (như cải bắp và cải xanh), cải rau, hạt dẻ, hạt điều, thịt bò, nấm, súp lơ, yến mạch và các loại thực phẩm chứa chất抗癌, trái cây, sữa, rùa và các loại thực phẩm chứa nhiều axit amin, vitamin, protein và thực phẩm dễ tiêu hóa.
4Bệnh nhân ung thư cần tiêu thụ nhiều năng lượng, vì vậy họ cần ăn nhiều hơn người bình thường.20% protein.
5Tránh ăn thực phẩm nhiều dầu mỡ và nhiều chất béo; Tránh ăn thịt chó, thịt dê và các loại thực phẩm bổ sung ấm; Tránh ăn hải sản không có vỏ, cải xanh, khoai tây và các loại thực phẩm dễ gây dị ứng; Tránh ăn các loại đồ uống và thực phẩm chứa chất hóa học, chất bảo quản và chất phụ gia. Tránh ăn quá chua, quá cay, quá mặn, rượu và thuốc lá và các chất kích thích khác.
Đề xuất: Tổn thương mạch máu lớn ở bụng , 腹腔室隔綜合徵 , Ung thư xương cứng thành bụng , Gardner综合征 , Hẹp hậu môn, trực tràng, ruột già , Phình động mạch bụng nhiễm trùng