Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 2

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

下尺桡关节脱位

  下尺桡关节的功能是稳定桡骨在尺骨远端的旋转。下尺桡关节脱位对临床经验不足的医生常易漏诊。对此脱位的诊断,必须强调以临床表现为主,同时还应尽量利用双侧对比摄片来发现与解决疑难问题。

目录

1.下尺桡关节脱位的发病原因有哪些
2.下尺桡关节脱位容易导致什么并发症
3.下尺桡关节脱位有哪些典型症状
4.下尺桡关节脱位应该如何预防
5.下尺桡关节脱位需要做哪些化验检查
6.下尺桡关节脱位病人的饮食宜忌
7.西医治疗下尺桡关节脱位的常规方法

1. 下尺桡关节脱位的发病原因有哪些

  腕部的扭伤,或提起重物使腕关节桡偏、背屈或腕关节旋转的应力均可造成下尺桡关节脱位。临床可见前臂旋前时尺骨小头向背侧突出,旋后时自动复位。

2. 下尺桡关节脱位容易导致什么并发症

  下尺桡关节脱位根据不同时期,可产生不同的并发症,具体如下:

  一、并发症早期

  1、骨折是脱位常见的并发症,多发生在关节的附近,或脱位关节的本身,亦有少数发生在脱位的同一肢体。

  2、损伤神经虽属脱位少见的并发症,但一旦发生,则给脱位的恢复及预后造成不良结果。

  3、损伤血管是脱位并发症中少见的一种。若发生大的血管损伤,肿胀迅速,病人很快休克。

  二、并发症晚期

  1、坏死缺血性骨。由于关节脱位后损伤了关节囊、韧带或有关肌肉,使骨的供血受到影响,久之则可出现骨因缺乏血液供应而发生坏死。

  2、肌炎骨化性。对肌炎骨化性的产生机理,多数人认为是由于损伤了骨膜,骨膜内的骨细胞游离于关节周围的血肿中,在血肿中进行骨化。

  4、脱位习惯性。关节复位后过早使用关节,关节周围的软组织或关节盂的软骨损伤未能得到很好恢复,致使关节松动、筋膜松弛,引起关节不稳。

  5、关节炎创伤性。关节炎创伤性多发生在脱位时关节软骨面受到损伤,造成关节面不平的脱位者。

3. Những triệu chứng điển hình của trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai

  Trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai thường gặp nhất là trượt về bên sau. Lúc này, khi cẳng tay quay trước, đầu trụ xương trụ nhô ra về bên sau, khi quay sau sẽ tự điều chỉnh lại. Bệnh nhân có sưng tấy và đau tại chỗ. Hoạt động cẳng tay và cẳng chân bị trượt, có thể cảm thấy mềm hơn so với bên lành và kèm theo đau, đôi khi có tiếng lặp lại.

4. Cách phòng ngừa trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai

  Biện pháp phòng ngừa trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai quan trọng nhất là phải tăng cường bảo vệ lao động, ngăn ngừa chấn thương xảy ra. Trước khi tập thể dục nên chuẩn bị đầy đủ động tác nóng, ngăn ngừa chấn thương. Trước khi tập thể dục nên tiến hành các hoạt động nóng lên đầy đủ, tăng cường khả năng phấn chấn, phản ứng và khả năng đối kháng của tổ chức cơ, tăng dần mức độ đối kháng, giúp giảm thiểu việc trượt khớp. Đối với trẻ em nên tránh kéo mạnh.

5. Những xét nghiệm hóa học cần thiết để chẩn đoán trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai

  Khi chẩn đoán trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai, ngoài việc dựa vào các biểu hiện lâm sàng, còn cần借助 các phương pháp kiểm tra hóa học. Các phương pháp kiểm tra chính như sau:

  1、kiểm tra thể chất

  Cảm giác đau cổ tay chỉ giới hạn ở v腕 giữa xương trụ và xương quai và mỏm trụ xương trụ, tăng nặng khi xoay và lệch sang bên xương trụ. So sánh với bên lành, có thể thấy đầu trụ xương trụ nổi lên về bên sau hoặc bên lòng bàn tay, khi nén sẽ điều chỉnh lại, nâng tay lại sẽ bật trở lại vị trí ban đầu.

  2、kiểm tra bổ sung

  Chụp X-quang nên so sánh hai bên để dễ dàng quan sát và đánh giá.

6. Điều ăn uống nên tránh đối với bệnh nhân trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai

  Người bệnh trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai nên tăng cường dinh dưỡng, ăn nhiều thực phẩm giàu protein như cá, trứng, sản phẩm từ đậu, và tăng cường canxi. Uống nhiều nước, ăn nhiều rau quả. Ngoài ra, bệnh nhân cần chú ý không ăn thực phẩm cay như ớt, mù tạt, và bỏ hút thuốc lá, uống rượu. Nghiện hút thuốc lá và uống rượu nên được cai bỏ.

7. Phương pháp điều trị truyền thống của y học phương Tây đối với việc điều chỉnh trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai

  Trượt v腕 giữa xương trụ và xương quai bên lòng bàn tay, tổn thương nặng, ngoài việc sưng đau ở cột sống cổ, đầu trụ xương trụ nhô ra bên lòng bàn tay, chuyển động xoay của cẳng tay và cẳng chân rõ ràng bị hạn chế. Lúc này, đầu trụ xương trụ thường bị khóa ở vị trí trượt, và cần phải tiêm thuốc tê để điều chỉnh lại. Khi điều chỉnh lại, cẳng tay nên ở vị trí xoay sau, kéo về sau và nén đầu trụ xương trụ. Sau khi điều chỉnh lại, nên cố định cẳng tay bằng ván石膏 ngắn.4~6Thời gian này, cẳng tay nên được đặt ở vị trí xoay trước.

Đề xuất: Bệnh gân gót cơ nhỏ ngực , Hội chứng hẹp 4 góc , Gai thần kinh cảm giác ở cẳng tay bị ép , Bệnh rời loạn gân gót远端尺桡关节半脱位 , Hội chứng cơ quay trước , Bệnh gãy xương cẳng tay và cẳng tay bẩm sinh

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com