Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 152

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Chứng hàn trệ kinh tỳ

    Chứng hàn trệ kinh tỳ là bệnh do hàn trệ, khí trệ kinh tỳ, lưu thông khí huyết không thông suốt gây ra. Thường do cảm lạnh gây ra. Còn gọi là chứng hàn trệ kinh tỳ, chứng hàn tỳ, chứng thực hàn kinh tỳ. Đặc điểm là biểu hiện đau lạnh ở dưới hông, trước âm đạo, đỉnh đầu... theo đường kinh tỳ. Là chứng thực hàn chính.

Mục lục

1. Các nguyên nhân gây bệnh của chứng hàn trệ kinh tỳ là gì
2. Chứng hàn trệ kinh tỳ dễ dẫn đến những biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của chứng hàn trệ kinh tỳ là gì
4. Cách phòng ngừa chứng hàn trệ kinh tỳ như thế nào
5. Bệnh nhân bị chứng hàn trệ kinh tỳ cần làm những xét nghiệm nào
6. Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân bị chứng hàn trệ kinh tỳ
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại cho chứng hàn trệ kinh tỳ

1. Các nguyên nhân gây bệnh của chứng hàn trệ kinh tỳ là gì

  Bệnh này thường do cảm lạnh, hàn trệ kinh tỳ dẫn đến. Phân tích bệnh cơ: Bệnh này có đặc điểm là hàn trệ kinh tỳ, khí trệ kinh tỳ, lưu thông khí huyết không thông suốt. Kinh tỳ dương kinh quấn quanh tinh hoàn, hàn trệ kinh tỳ làm cho lưu thông khí huyết không thông suốt, dẫn đến đau lạnh, đau buốt ở dưới hông và tinh hoàn, bìu, và ảnh hưởng lẫn nhau kéo theo bên hông. Hàn là âm tà, chủ thu引, khi bị hàn xâm nhập thì mạch筋 cứng, khí huyết trệ trệ, không thông thì đau, vì vậy đau không muốn chạm vào hoặc khi gặp lạnh thì đau tăng, khi được ấm thì giảm; khi cảm lạnh, khí dương bị ức chế, hoặc âm hư tác dụng ấm煦 yếu, cơ thể lạnh, da mặt trắng bệch, lưỡi nhạt,舌苔 trắng. Mạch trầm giắt là mạch bệnh của gan.

2. Chứng hàn trệ kinh tỳ dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Biểu hiện chính của chứng hàn trệ kinh tỳ là đau lạnh ở bìu, đau buốt, không muốn chạm vào, hoặc đau kéo theo bên hông, khi gặp lạnh thì đau tăng, khi được ấm thì giảm, kèm theo cơ thể lạnh, da mặt trắng bệch, có hình ảnh hàn. Lưỡi nhạt,舌苔 trắng hoặc mờ, mạch trầm giắt. Bệnh này thường gặp các biến chứng như hạch nhọt lạnh trong bệnh hạch.

3. Các triệu chứng điển hình của chứng hàn trệ kinh tỳ là gì

  Biểu hiện chính của bệnh là vùng dưới hông kéo theo tinh hoàn, đau lạnh ở bìu, đau buốt, không muốn chạm vào, hoặc đau kéo theo bên hông. Khi gặp lạnh thì đau tăng, khi được ấm thì giảm, kèm theo cơ thể lạnh, da mặt trắng bệch, có hình ảnh hàn. Lưỡi nhạt,舌苔 trắng hoặc mờ, mạch trầm giắt.

4. Cách phòng ngừa chứng hàn trệ kinh tỳ như thế nào

  Chứng hàn trệ kinh tỳ hiện chưa có biện pháp phòng ngừa hiệu quả, phát hiện sớm và chẩn đoán sớm là chìa khóa trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh. Trong thời tiết lạnh, chú ý giữ ấm, có một hiệu quả phòng ngừa nhất định; đồng thời trong chế độ ăn uống chú ý cân bằng, ăn ít thực phẩm lạnh, cũng có một hiệu quả phòng ngừa nhất định.

5. Bệnh nhân bị chứng hàn trệ kinh tỳ cần làm những xét nghiệm nào

  Bệnh nhân bị chứng hàn trệ kinh tỳ có thể làm xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm máu, xét nghiệm chức năng gan mật để loại trừ các bệnh lý tổ chức; đồng thời có thể làm thăm dò bốn pháp của y học cổ truyền, bệnh nhân có biểu hiện da mặt trắng bệch, có hình ảnh hàn, lưỡi nhạt,舌苔 trắng hoặc mờ, mạch trầm giắt.

6. Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân bị chứng hàn trệ kinh tỳ

  Bệnh nhân nên ăn nhiều thực phẩm chua ngọt, uống nhiều nước; ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ như cải bó xôi; ăn nhiều trái cây và rau quả như chuối, cải xanh等. Tránh ăn lạnh, không hút thuốc và uống rượu.

7. Phương pháp điều trị bệnh lạnh trệ mạch gan của y học hiện đại

  Phương pháp điều trị bệnh này của y học Trung Quốc dựa trên nguyên tắc warming channels, warming liver và打通络脉.  

  Một, thuốc uống

  1、thuốc cơ bản:
  Gia giảm暖肝煎: danggui10g, gouqizi10g, g桂皮3g, fennel, ou xiang. Chén xiang,茯苓 các6g, gừng3~5g. Phù hợp với người bị lạnh trệ trong mạch gan nhẹ.
  Thang gia giảm Than tai ou yao san: Than tai ou yao, muxiang, qingpi, gaoliangjiang, pen cao các10g, fennel, pericarpium citri reticulatae các9g. Bài thuốc này có thể sử dụng rượu ấm hoặc nước sắc, nên sử dụng cho bệnh nhân kinh闭 lại có rõ ràng khí trệ.
  Thang gia giảm温经汤: guizhi, xuan xiang8g, jiuzhu, danggui, baishao, faxia, maitong các9g. Bài thuốc này phù hợp với bệnh đau bụng kinh lạnh ở phụ khoa.
  2、thay đổi tăng giảm:Nếu đau bụng dưới rất nhiều thì nên sử dụng phương pháp cơ bản.
  thêm xuan pi10g, xiang fu10g. Nếu có lạnh nội kết, đau bụng dưới co thắt xung quanh rốn, kéo theo tinh hoàn đau thì có thể sử dụng phương pháp cơ bản.
  thêm chế biện pháp hai ma5g; nếu bụng phình, tinh hoàn cứng thì thêm xao jujube10g, kombu9g, hải tảo, taoren các10g. Nếu phụ nữ có dịch âm lạnh thì có thể sử dụng phương pháp cơ bản.
  thêm phụ kiện fuzi10g, xian ling pi.12g,茯苓15g; nếu đau bụng kinh rất nhiều thì thêm xiang fu10g, xuan hu15g; nếu kinh闭 thì có thể thêm xuyên xương hàn đến15g.

  Phương pháp bôi ngoài
  1phụ kiện mếc5g, fennel5g xay thành bột, đặt trên gạc, dán vào trungji, quan yuan hoặc qihai, bảo quản6~24giờ, có thể sử dụng liên tục2~5tháng.
  2phụ kiện: bì tử1cái, pericarpium citri reticulatae30 g, cubeb, fennel, cassia các15g, jiuzhu20 g, xay thành bột lọc qua筛, lấy thuốc bột15g, rượu vàng trộn đều đặt tại vị trí shenque, che phủ gạc, dán băng keo cố định, một lần một ngày,5~7ngày là1liều, có thể sử dụng liên tục3~4liều
  3phụ kiện: mè đậu5~7đ粒, bột mì适量捣膏 dán涌泉,hàng ngày1lần.
  4phụ kiện motherwort膏 trộn đều với bột jiuzhu, bôi ngoài quan yuan, qihai, hàng ngày1lần.

  Ba, phương pháp rửa trực tràng
  1phụ kiện15g, white peony20 g, đun sắc lấy nước200 ml, rửa trực tràng cao vị, hàng ngày1lần, sử dụng liên tục7~14ngày là tốt.
  2phụ kiện l5g, motherwort30 g, đun sắc lấy nước l50 ml, rửa trực tràng bảo quản1~2Tuần, áp dụng cho bệnh đau bụng kinh lạnh.

Đề xuất: Hernia hông chậu , Gọ̈t rủt ngang , Rách vùng chậu , Type I chứng acid kiềm túi thận , Bàng quang to-Đại trực tràng-Rối loạn co bóp ruột , Tổn thương thận do sốt thấp đột phát

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com