Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 199

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Tumor bào thai ở dạ dày

  Tumor bào thai ở dạ dày là một loại u hiếm gặp, thường xuất hiện ở trẻ sơ sinh.3tháng đầu tiên của trẻ sơ sinh, chiếm tỷ lệ nhỏ trong các trường hợp u bào thai ở trẻ em.1%, hầu hết là lành tính, có ít trường hợp ác tính. Tumor bào thai ở dạ dày có thể xuất hiện ở góc lớn của dạ dày, trước cửa hẹp, thành trước của dạ dày, thành sau của đáy dạ dày và góc nhỏ của dạ dày.90%以上的畸胎瘤发生在胃大弯。也有认为发生在胃的后壁最为常见,多半表现于胃后壁向胃外生长型。胃内生长型可能看到覆盖在病变上的胃黏膜有出血或溃疡形成。

目录

1.胃畸胎瘤的发病原因有哪些
2.胃畸胎瘤容易导致什么并发症
3.胃畸胎瘤有哪些典型症状
4.胃畸胎瘤应该如何预防
5.胃畸胎瘤需要做哪些化验检查
6.胃畸胎瘤病人的饮食宜忌
7.西医治疗胃畸胎瘤的常规方法

1. 胃畸胎瘤的发病原因有哪些

  胃畸胎瘤是怎么引起的?简述如下:

  1、发病原因

  胃畸胎瘤病因一直未阐明,然而一般认为与来自身体任何部位畸胎瘤不同,因为它与背部体轴、胚胎体壁和胸腹无关,而是来自内脏壁。这可能是其他部位畸胎瘤恶性约占1/4,而胃畸胎瘤通常是良性的原因。

  2、发病机制

  与其他部位畸胎瘤一样,胃畸胎瘤含有三个胚层成分,这些成分大部分主要是成熟组织,但是有些神经组织显示原始未成熟结构。不同在于一般认为本病是良性的,而且从发现发展到恶性。尽管通常见到未成熟的神经组织,少数病例病理报道为未成熟型畸胎瘤,但临床上都证实为良性,单纯的肿瘤切除,而不加用化疗效果良好。

2. 胃畸胎瘤容易导致什么并发症

  胃畸胎瘤中向胃外生长的肿瘤可引起胃受压、移位、变形改变。畸胎瘤通常为单发的独立病种,但是部分病例仍可能合并有先天畸形。

3. 胃畸胎瘤有哪些典型症状

  胃畸胎瘤的临床主要表现为腹部肿块(75%),多位于左上腹;腹胀(56%);呕吐(18%);呕血和(或)黑便(15%);呼吸窘迫(15%);贫血(12%)

4. 胃畸胎瘤应该如何预防

  胃畸胎瘤如何预防?简述如下:

  日常生活中要注意营养合理,食物尽量做到多样化,多吃高蛋白、多维生素、低动物脂肪、易消化的食物及新鲜水果、蔬菜,不吃陈旧变质或刺激性的东西,少吃熏、烤、腌泡、油炸、过咸的食品,主食粗细粮搭配,以保证营养平衡。

5. 胃畸胎瘤需要做哪些化验检查

  胃畸胎瘤应该做哪些检查?简述如下:

  一、X光检查

  1、腹部平片在中上腹或全腹可见密度不均的增高阴影。边界可不清,并将肠管挤向右前下方。肿块阴影内可见条状骨样或点状沙粒样钙化影。

  2、钡餐透视显示胃体受压变形,小肠向下方移位;胃内可见充盈缺损,亦可扩张,出现气液平面和大量积液;或胃内造影剂沿着肿块分布,还可聚集于肿物的小叶间。

  3Chụp X quang ruột non thấy ruột kết ngang, ruột kết trực tràng và ruột kết xích bị ép di chuyển xuống, ở trên bụng trên hiển thị hình ảnh mật độ lớn.

  4Chụp màng đệm thận tĩnh mạch cho thấy màng đệm thận bên trái di chuyển xuống, đường viền trên của bàng quang có thể xuất hiện vết ép.

  II. Kiểm tra siêu âm

  Hiển thị các hình ảnh siêu âm, khi quét ngang ở trên cùng bên trái có thể thấy khối u nằm giữa thận và tụy, ranh giới có thể hiển thị rõ hoặc không rõ. Khối u có thể là đa phòng, phân nhánh, thành phần siêu âm bên trong có thể là cứng, đa túi, hoặc hỗn hợp, cũng có thể có các điểm cứng hóa.

  III. Chụp CT

  Tùy thuộc vào kích thước và vị trí của bệnh lý khác nhau, sẽ xuất hiện nhiều thay đổi khác nhau. Nếu bệnh lý lớn, thậm chí chiếm toàn bộ buồng bụng.4/5Thì nhiều tạng bị ép di chuyển. Cấu trúc nội bộ của bệnh lý rối loạn, mật độ không đều, có thể là hình ảnh mật độ hỗn hợp, cũng có thể là thành phần cứng và thành phần túi.

  IV. Kiểm tra nội soi dạ dày

  Ít khi được sử dụng, chỉ có thể quan sát kích thước và tình trạng bề mặt của bệnh lý trong lòng dạ dày, như chảy máu, loét và loét nông,当然在直视下进行活检是其优势,但对胃畸胎瘤的诊断帮助不大。

6. Chế độ ăn uống nên và không nên của bệnh nhân ung thư bướu dạ dày

  Để chăm sóc sức khỏe bằng chế độ ăn uống cho ung thư bướu dạ dày cần lưu ý điều gì? Dưới đây là tóm tắt:

  I. Cấm kỵ trong chế độ ăn uống của ung thư bướu dạ dày

  1、Tránh thịt lợn, thịt chó, hành tây, hạt tiêu, v.v. Thực phẩm ấm và kích thích máu.

  2、Tránh hành, tỏi, ớt, gừng, v.v. Thực phẩm kích thích.

  3、Tránh thuốc lá, rượu.

  4、Tránh thực phẩm béo, rán, mốc, muối.

  II. Thực phẩm nên ăn của ung thư bướu dạ dày

  1、Nên ăn nhiều thực phẩm có tác dụng chống ung thư, như tôm hùm, trà long nhãn, ngựa biển, quả thông, v.v.

  2、Ra máu nên ăn máu dê, sò, ốc vú sò, hải sâm, cải bó xôi, măng lăng, hạt hồ đào, nấm, tảo, quả mận, v.v.

  3、Nhiễm trùng nên ăn cá rô, hàu, cá chép, rắn nước, hành tây, măng tây, hạt lanh, cải bắp, mè, cải xanh, v.v.

  4、Đau bụng, đầy bụng nên ăn thận heo, me, quả thông, óc chó, quả hạnh nhân, v.v. Vấn đề ăn uống với u nang buồng trứng là không thể nói chung, các yêu cầu về ăn uống khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh khác nhau, chỉ cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

7. Phương pháp điều trị ung thư bướu dạ dày thông thường của y học phương Tây

  Ung thư bướu dạ dày hầu hết là lành tính, nên phẫu thuật cắt bỏ sớm để tiên lượng tốt. Sau phẫu thuật nên theo dõi lâu dài, kiểm tra định kỳ alpha-fetoprotein (AFP), nếu không giảm hoặc giảm rồi lại tăng lên, có thể là tái phát hoặc di căn, cần điều trị thêm.

Đề xuất: Ung thư dạ dày tương tự ung thư ác tính , Sự增生 lympho phản ứng của dạ dày , Vật lạ nuốt vào , Phình dạ dày cấp tính , Màng dạ dày , Tiêu hóa chậm

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com