U tế bào trong suốt ở buồng trứng trước đây được coi là u tế bào trong suốt (clear cell tumor) từ ống sinh mạch, nhưng bây giờ đã rõ ràng u tế bào trong suốt đến từ biểu mô ống Miller. U tế bào trong suốt ở buồng trứng có thể chia thành lành tính, biên giới và ác tính. Tuổi xuất hiện trung bình48~58tuổi, nhưng chủ yếu là45tuổi trở lên là nhiều, hầu hết các trường hợp đều lớn hơn25tuổi. U tế bào trong suốt ở buồng trứng lành tính rất hiếm, biên giới tương đối hiếm. Triệu chứng điển hình là giảm cảm giác thèm ăn, yếu cơ, tiểu nhiều, khát nước, v.v.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
U tế bào trong suốt ở buồng trứng
- Mục lục
-
1Nguyên nhân gây ra u tế bào trong suốt ở buồng trứng là gì
2.U tế bào trong suốt ở buồng trứng dễ gây ra những biến chứng gì
3.Các triệu chứng điển hình của u tế bào trong suốt ở buồng trứng là gì
4.Cách phòng ngừa u tế bào trong suốt ở buồng trứng
5.Những xét nghiệm nào cần làm cho u tế bào trong suốt ở buồng trứng
6.Điều gì là tốt và xấu trong chế độ ăn uống của bệnh nhân u tế bào trong suốt ở buồng trứng
7.Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây đối với u tế bào trong suốt ở buồng trứng
1. Nguyên nhân gây ra u tế bào trong suốt ở buồng trứng là gì
Có báo cáo về u tế bào trong suốt ở phụ nữ trẻ dưới đường sinh dục, liên quan đến việc mẹ sử dụng hormone estrogen trong thời kỳ mang thai. U tế bào trong suốt ở buồng trứng dựa trên tính lành tính và ác tính主要有 sau3loại phân loại:
1、bình thường:bằng tế bào tế bào trong suốt và tế bào móc giày (hobnail cell) được trang trí trong tổ chức xơ giống u.
2、biên giới:Kích thước u không đều, có hình dạng lá, cứng hoặc cứng kèm theo囊 nhỏ hình thành. Các u tế bào biểu mô tế bào trong suốt biên giới được chẩn đoán ít ỏi đa số là u biểu mô xơ (adenofibroma), khác nhau có u biểu mô tế bào trong suốt (clear cell adenoma) và u xơ囊 tính (cystadenofibroma). Tế bào tổ chức của u上皮 từ1~3层多角形细胞或鞋钉状细胞组成,非典型细胞可见,核分裂象每10个高倍野不多于3个,间质无浸润。
3、恶性:多为囊实性,质韧,大小不等,单侧多,双侧可达24%。切面呈鱼肉状,或淡黄色,常伴有出血、坏死。仔细检查常可发现伴有子宫内膜异位。镜下可见透明细胞、鞋钉细胞及嗜酸性细胞。细胞核有异形,可见核分裂象,较交界性多。
2. 卵巢透明细胞肿瘤容易导致什么并发症
透明细胞癌与子宫内膜异位症的关系密切,并发盆腔子宫内膜异位症可高达25%~50%,高于其他所有卵巢癌包括卵巢宫内膜样癌。
3. 卵巢透明细胞肿瘤有哪些典型症状
卵巢透明细胞肿瘤常因腹部肿物、腹胀而就诊;半数患者有不育史、月经紊乱或绝经后出血;10%左右合并高血钙症,其典型症状为食欲减退、肌无力、多尿、烦渴等。手术切除肿瘤后高血钙往往于36h内迅速恢复正常,若肿瘤复发,血钙又复升。透明细胞癌与子宫内膜异位症的关系密切,合并盆腔子宫内膜异位症可高达25%~50%,高于其他所有卵巢癌包括卵巢宫内膜样癌。卵巢透明细胞癌常因肿物较大,诊断时以早期居多,可高达50%~65%,这一点也不同于其他卵巢上皮性癌。
4. 卵巢透明细胞肿瘤应该如何预防
卵巢透明细胞肿瘤目前无有针对性的预防措施。高危人群做到定期体检、早期发现、早期治疗,治疗后注意随诊监测肿瘤标志物,预防复发。
5. 卵巢透明细胞肿瘤需要做哪些化验检查
根据患者的临床表现、体征及以下检查结果可以作出诊断。
一、实验室检查
1、血清电解质检测:血清钙等。
2、血液检查:明确是否有肝肾功能损伤以及明确是否有血常规的异常。
3、肿瘤标志物检查:Ker、EMA、LeuM1、B72.3呈弥漫强阳性。
二、其他辅助检查
1、腹腔镜检查。
2、影像学检查:B超、CT、MRI帮助诊断肿瘤的大小、位置。
3、组织病理学检查:可以明确肿瘤的性质。
6. 卵巢透明细胞肿瘤病人的饮食宜忌
卵巢透明细胞肿瘤患者饮食宜以清淡营养为原则,以下推荐几则适宜的食疗方。
1、铁(铁食品)树叶红枣汤
铁树叶200克,红枣10枚。两味洗净入锅中,加水适量,煎煮取汁。每日1剂,分3次服,30日为一疗程。
2、紫草鹑蛋
紫草根60克,鹌鹑蛋4枚。紫草与鹌鹑蛋加水共煮,至蛋熟透。去紫草。每日1剂,食蛋,连服15日。
3、龙珠茶
Long kiều tử15g, đá mài30g, đường đỏ适量。Long kiều tử, đá mài加水煎煮,lọc bỏ bã lấy nước, trộn với đường đỏ. Mỗi ngày uống thay trà.
4、mực bạch quả
Thịt mực60g, bạch quả10Trứng, gia vị适量。Rửa sạch hai vị này vào nồi, thêm nước适量, đun đến khi thịt mềm, thêm gia vị là xong. Mỗi ngày1Lần, uống cả nước.
5、nấu trứng rau má
Rau má50g, trứng gà2Trứng. Rửa sạch rau má cắt đoạn, cùng trứng gà thêm nước đun sôi, trứng chín sau đó lột vỏ lấy trứng đun thêm một lát là xong. Mỗi ngày1Lần, ăn trứng uống nước.
6、thang cam hương bò
Cam pha30g, hương phụ tử15g, thịt bò500g, tỏi, ớt, muối适量。
Cách làm: Cho cam pha và hương phụ tử vào nước thêm nước.2000g đun nửa giờ lọc bỏ bã, cho thịt bò vào thêm tỏi, ớt, muối và các gia vị khác, nấu chậm đến khi mềm nhừ.
Hiệu quả: Thư gan lý khí, tăng cường tỳ vị.
7、thang cao kỳ hoàng kỳ
Cao liệt sâm10g, hoàng kỳ10g, đảng sâm18g, đậu mạch18g, goji15g, ôn đương quy10g, cam pha5g, nhãn đỏ14g, xương heo300g hoặc gà nguyên con1Con, nước sạch适量。
Cách làm: Sau khi rửa sạch cao liệt sâm, hoàng kỳ và các vị thuốc cổ truyền khác, cho vào túi vải buộc chặt, cùng xương heo hoặc gà thêm nước đun sôi. Trước tiên lớn sau nhỏ, đun2-3Giờ, vớt ra túi vải, thêm muối, tiêu và các gia vị khác để nêm nếm.
Lần1Chén nhỏ, mỗi ngày1Lần, trên vật liệu có thể làm5Chén nhỏ. Ăn thịt uống nước, phần dư cho vào tủ lạnh bảo quản.
Hiệu quả: Tăng cường gan phổi, mở dạ, mạnh thần.
Dùng cho việc điều chỉnh sau phẫu thuật ung thư buồng trứng.
8、thương long cháo công thức
Thương long, gạo tẻ100g, đại táo5Cây, nước sạch适量。
Cách làm: Trước tiên, sử dụng nước đun sôi để lấy nước sắc của rễ thương long, lọc bỏ bã, sau đó thêm gạo tẻ, đại táo nấu cháo. Ăn khi đói, không nên lạm dụng.
Hiệu quả: Tăng cường thông tiện, giảm phù nề.
Dùng cho chứng积水 do khó tiểu do ung thư buồng trứng.
7. Phương pháp điều trị u tế bào vỏ buồng trứng thông thường của y học phương Tây
Người bệnh u tế bào vỏ buồng trứng qua kiểm tra hệ thống, dựa trên giai đoạn quyết định phạm vi phẫu thuật, sau phẫu thuật辅以 hóa trị. So sánh hiệu quả điều trị u tế bào vỏ buồng trứng và u tế bào màng với hóa chất platin, tỷ lệ phản ứng với cisplatin của前者 rõ ràng không bằng后者, cần tìm kiếm phương án hóa trị tốt hơn.
Đề xuất: Sự vỡ nát của u buồng trứng , U bì tinh hoàn và tử cung ở buồng trứng , U hạt tế bào ở buồng trứng , Ung thư noãn không tính tế bào , Lậu kết hợp viêm tuyến tiền liệt , Gãy chân u nang buồng trứng