Bệnh có triệu chứng chính là ra máu trong phân. Bệnh này do gió xâm nhập qua kinh mạch, trú lại trong ruột non và ruột già, hoặc do phong hàn ngoại tà, nội phạm vào ruột già gây ra. Trước khi đại tiện thường xuyên ra máu, phát sinh theo cảm giác, máu trong và màu tươi, bắn ra như tia.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Gió ruột
- Mục lục
-
1Nguyên nhân gây bệnh gió ruột là gì?
2.Bệnh gió ruột dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của bệnh gió ruột
4.Cách phòng ngừa bệnh gió ruột
5.Những xét nghiệm nào cần làm để chẩn đoán bệnh gió ruột
6.Điều gì là cấm kỵ và nên ăn uống cho bệnh nhân gió ruột
7.Phương pháp điều trị bệnh gió ruột thông thường của y học phương Tây
1. Nguyên nhân gây bệnh gió ruột là gì?
Do vì gió nóng hoặc ẩm ướt tích tụ trong ruột non và ruột già, lâu ngày gây tổn thương mạch âm, dẫn đến hiện tượng đại tiện ra máu. Theo y học hiện đại, bệnh gió ruột do vi khuẩn và virus gây ra rất phổ biến. Một số ít nguyên nhân gây bệnh gió ruột không rõ ràng. Bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn thì E.coli là nguyên nhân phổ biến nhất,其次是 Campylobacter jejuni và Salmonella. Trong nhiễm trùng virus, virus rotavirus là nguyên nhân chính gây bệnh gió ruột ở trẻ em và trẻ sơ sinh, còn virus Norovirus là nguyên nhân chính gây bệnh tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em lớn. Ngoài ra, nghỉ ngơi không规律 và căng thẳng quá mức cũng là một nguyên nhân gây bệnh này.
2. Bệnh tiêu chảy dễ gây ra những biến chứng gì
Đôi khi có thể xuất hiện các chứng bệnh cấp tính như thủng ruột, viêm ruột non, ruột trùm vào nhau v.v. Trong thời kỳ phục hồi hoặc thời kỳ cấp tính có thể xuất hiện các chứng viêm khớp đa phát,渗 xuất khớp lớn, viêm khớp đỏ có thể tự tiêu đi trong vài tuần. Những trường hợp nhiễm sốt xuất huyết, mặc dù có báo cáo ở Trung Quốc và nước ngoài, nhưng rất hiếm, thường có cả triệu chứng của bệnh lị và sốt xuất huyết. Bệnh bắt đầu như một chứng bệnh lị cấp tính, nhưng tình trạng bệnh sau đó nhanh chóng xấu đi.
3. Những triệu chứng điển hình của bệnh tiêu chảy là gì
Máu chảy ra trước khi đại tiện như dòng nước, máu đỏ tươi, hậu môn không sưng đau, lưỡi đỏ, mạch nhanh v.v. Do gió nhiệt ở ruột gan hoặc ẩm nhiệt tích tụ ở ruột gan, lâu ngày tổn thương mạch âm, dẫn đến chảy máu khi đại tiện. Y học hiện đại cho rằng tiêu chảy do vi khuẩn và virus gây ra là phổ biến nhất.
4. Cách phòng ngừa bệnh tiêu chảy như thế nào
I. Chú ý vệ sinh nhà cửa, lắp lưới che cửa sổ, diệt ruồi, côn trùng, và chú ý giữ môi trường sạch sẽ.
II. Tránh ăn thực phẩm lạnh và bẩn.
III. Chú ý an toàn và vệ sinh của dụng cụ ăn uống cho trẻ em.
IV. Bảo quản bệnh nhân và xử lý cẩn thận các chất thải của họ.
V. Chú ý vệ sinh cá nhân và giáo dục vệ sinh, đặc biệt là những người có trẻ em, cần rửa tay thường xuyên, sau khi thay bỉm cho trẻ cần rửa tay; sau khi tiếp xúc với dịch tiết của trẻ cũng cần rửa tay, tránh truyền nhiễm vi khuẩn cho trẻ.
5. Những xét nghiệm nào cần làm cho bệnh tiêu chảy
Trong quá trình chẩn đoán, ngoài việc dựa vào biểu hiện lâm sàng, còn cần借助 các xét nghiệm hỗ trợ. Bệnh này thường phải làm xét nghiệm nước tiểu thông thường, xét nghiệm máu, xét nghiệm phân, bạch cầu phân, thử máu ẩn trong phân (OBT), kiểm tra kính hiển vi phân.
6. Việc ăn uống nên kiêng kỵ của bệnh nhân tiêu chảy
Thường là ăn các món ăn nhẹ nhàng, chú ý đến规律 của việc ăn uống. Bữa ăn của bệnh nhân nên nhẹ nhàng, dễ tiêu hóa, ăn nhiều rau quả, kết hợp hợp lý bữa ăn, chú ý cung cấp đầy đủ dinh dưỡng. Ngoài ra, bệnh nhân cần chú ý kiêng ăn cay, béo, lạnh.
7. Phương pháp điều trị tiêu chảy theo quy chuẩn của y học phương Tây
1、trị bằng Cao hoa san, hoặc Thập vật hoàn thêm A giao, Sơn cház, Địa y. Khi gió vào đại tràng, đọng lại không tan, kết hợp với ẩm mà thành, nên gia giảm Thập vật hoàn; khi âm hư máu không theo kinh mạch mà thành, nên dùng Thập vật hoàn, Địa y san hợp với nhau.
2、trị bằng phương pháp châm cứu chữa chảy máu trực tràng. Triệu chứng: phân ra máu, máu đỏ tươi và trong, hậu môn không sưng đau, đa số là máu gần, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch huyền vân. Châm cứu: đích điểm, 曲池, 上巨虚, 承山. Phụ điểm, 合谷, 长强.
Đề xuất: Toàn thân > , Tênh trướng ruột , Lỵ trực tràng , Bệnh rối loạn ruột , Chứng rối loạn ruột , Sán tích