Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 63

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

U biểu bì âm đạo

  Địa điểm phát triển của u biểu bì âm đạo thường thấy ở môi lớn và âm đạo, phát triển trong sâu dưới da hoặc dưới màng âm đạo. U là đơn phát hoặc đa phát, nhưng thường bị chẩn đoán nhầm là u bã nhờn, thực tế u bã nhờn ở âm đạo rất hiếm, mà chủ yếu là u biểu bì, chứa keratin protein.

 

Mục lục

1. Các nguyên nhân gây bệnh u biểu bì âm đạo có những gì
2. U biểu bì âm đạo dễ gây ra những biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của u biểu bì âm đạo là gì
4. Cách phòng ngừa u biểu bì âm đạo như thế nào
5. U biểu bì âm đạo cần làm những xét nghiệm nào
6. Cách ăn uống kiêng kỵ cho bệnh nhân u biểu bì âm đạo
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với u biểu bì âm đạo

1. Các nguyên nhân gây bệnh u biểu bì âm đạo có những gì

  1. Nguyên nhân gây bệnh

  U biểu bì có thể xảy ra với các nguyên nhân sau:

  1、 T tissue dư thừa từ biểu bì ngoại bào phân hóa.

  2、 Tắc nghẽn ống dẫn nang lông và tuyến bã.

  3、 Do chấn thương phẫu thuật, dẫn đến mảnh biểu bì cấy ghép vào tổ chức真皮, tình trạng này thường gặp ở những nơi đã phẫu thuật, như chỗ mổ mở và缝合 âm đạo, chỗ sửa âm đạo.

  2. Mechanism gây bệnh

  U biểu bì là do biểu bì组成, vách囊 bao gồm các tế bào gai biểu bì, tế bào hạt và tế bào sừng. Vách囊 bên ngoài cũng có thể thấy các chân tế bào biểu bì. Trong囊 thường thấy các tế bào sừng表层 tập trung, khi cắt vách囊, có vật giống bã đậu trắng, trong đó chứa đầy keratin protein, sắp xếp thành các lớp. Nếu để lâu, áp lực trong囊 lớn thì tế bào biểu bì sừng bị ép thành một lớp mỏng bằng phẳng. Một số khi ở gần vách囊 thấy phản ứng tế bào khổng lồ lạ, do sự bóc ra của keratin gây ra.

2. U biểu bì âm đạo dễ gây ra những biến chứng gì

  U biểu bì là do biểu bì组成, vách囊 bao gồm các tế bào gai biểu bì, tế bào hạt và tế bào sừng. Vách囊 bên ngoài cũng có thể thấy các chân tế bào biểu bì. Trong囊 thường thấy các tế bào sừng表层 tập trung, khi cắt vách囊, có vật giống bã đậu trắng, trong đó chứa đầy keratin protein, sắp xếp thành các lớp. Nếu để lâu, áp lực trong囊 lớn thì tế bào biểu bì sừng bị ép thành một lớp mỏng bằng phẳng. Nếu xử lý không đúng,囊肿 có thể vỡ ra, gây nhiễm trùng.

3. Các triệu chứng điển hình của u biểu bì âm đạo là gì

  Tăng trưởng chậm, thường không có triệu chứng đặc biệt, có đường kính khoảng1cm khối u tròn, đơn phát hoặc đa phát, cứng, trồi lên nhẹ trên bề mặt da, nhưng bề mặt da không có lỗ, có thể di chuyển theo da.

4. Cách phòng ngừa u biểu bì âm đạo như thế nào

  1. Phòng ngừa

  1, tăng cường thể chất, ăn nhiều rau quả tươi mới giàu vitamin và thực phẩm động vật富含 protein như gà, cá, trứng, sữa, v.v. Thực hiện nhiều bài tập thể dục, tăng cường hệ miễn dịch.

  2, có thể thực hiện các biện pháp phòng ngừa nguyên nhân liên quan. Chú ý quan sát tình trạng da vùng kín của đối tượng nghi ngờ.

  II. Trước khi điều trị

  Nên tìm hiểu kỹ lưỡng về các triệu chứng và các cấm kỵ liên quan đến bệnh này.

 

5. U biểu bì âm đạo cần làm những xét nghiệm nào

  Chẩn đoán u biểu bì âm đạo ngoài việc dựa vào triệu chứng lâm sàng thì các phương pháp kiểm tra liên quan cũng là không thể thiếu. Các phương pháp kiểm tra thường dùng như sau:

      1、 Kiểm tra dịch tiết, đếm bạch cầu.

  2、 Kiểm tra mô bệnh học.

6. Cách ăn uống kiêng kỵ cho bệnh nhân u biểu bì âm đạo

  1. Đề xuất thực phẩm trị liệu u biểu bì âm đạo

  1, đan sâm,赤芍各15g, sinh蒲黄, ngũ linh脂,夏枯草各10g, chế mật ong, chế没药各5g, sắc nước uống, hoạt huyết hóa ứ, mềm hóa, tan cục.

  2, muối tro50g, nghiền thành bột mịn,敷于腹壁。Dùng cho: mềm hóa, tan cục. Dùng cho u xơ tử cung trước ngực, người có thành bụng mỏng.

  3, đương quy đuôi20g, bạch chỉ, cửu lý hương, hạt tiêu đen15g, lá chrysanthemum30g. Nghiền thành bột mịn, đặt vào túi vải, đặt ở vị trí u xơ tử cung, trên đó đặt chăn nước nóng, mỗi lần30 phút chườm nóng. Dùng cho: hóa ứ, tan cục.

  II. U biểu mô da vùng kín nên ăn những thực phẩm nào tốt cho sức khỏe

  1, Ăn nhiều thực phẩm có tác dụng chống ung thư: cua, ngựa mây, rùa, trà Long đỉnh,山楂.

  2, Các loại quả đỏ như táo đỏ, ớt đỏ chứa một số thành phần hóa học tự nhiên của thực vật có thể ức chế sự phát triển của một số tế bào ung thư phụ khoa và giảm phản ứng của chúng với estrogen, do đó có tác dụng phòng ngừa ung thư phụ khoa. Ngoài ra, cà chua, nho tím cũng có tác dụng tương tự.

  III. U biểu mô da vùng kín không nên ăn những thực phẩm nào

  1, Thực phẩm rau quả: Hạn chế sử dụng các sản phẩm cay nóng và phát tán, chẳng hạn như: ớt, rau húng quế, rau mùi, v.v.

  2, Thực phẩm gia cầm và gia súc: Hạn chế sử dụng các sản phẩm ấm và bổ sung, chẳng hạn như: gà đực, cá chép, thịt chó, thịt dê, thịt bò, v.v.

  3, Thực phẩm gia vị: Hạn chế sử dụng các sản phẩm cay nóng và phát tán, chẳng hạn như: ớt, hạt tiêu, hồi, quế, v.v.

  4, Thực phẩm quả hạch: Hạn chế sử dụng các sản phẩm bổ sung âm dương và khí, chẳng hạn như: khô long nhãn, khô ly chua, v.v.

  5, Thực phẩm bổ sung: Hạn chế sử dụng các sản phẩm bổ sung bổ sung âm dương và khí, chẳng hạn như: nhân sâm đỏ, nhân sâm Tây, nhân sâm Triều Tiên, sừng tê giác, v.v.

7. Phương pháp điều trị u biểu mô da vùng kín theo phương pháp y học phương Tây

  I. Phòng ngừa:

  1, tăng cường thể chất, ăn nhiều rau quả tươi mới giàu vitamin và thực phẩm động vật富含 protein như gà, cá, trứng, sữa, v.v. Thực hiện nhiều bài tập thể dục, tăng cường hệ miễn dịch.

  2, có thể thực hiện các biện pháp phòng ngừa nguyên nhân liên quan. Chú ý quan sát tình trạng da vùng kín của đối tượng nghi ngờ.

  II. Trước khi điều trị:

  Nên tìm hiểu kỹ lưỡng về các triệu chứng và các cấm kỵ liên quan đến bệnh này.

  Phương pháp điều trị y học phương Tây cho u biểu mô da vùng kín thường không cần điều trị, nếu u nang phát triển, xuất hiện triệu chứng, nhiễm trùng thứ phát hoặc vì mục đích chẩn đoán {mặc dù u biểu mô da có thể trở thành ung thư, nhưng không thể coi nó là tiền ung thư}

 

Đề xuất: U ác tính tế bào Merkel ở âm hộ , Ung thư tế bào xơ cơ bì dưới âm đạo , U buồng trứng vàng âm hộ , 外陰佩吉特病 , ung thư tế bào cơ bản âm hộ , Sinh sản >

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com