Bệnh nhiễm trùng nguyên sinh vật ở hệ tiết niệu sinh dục do nguyên sinh vật trùng âm đạo引起, cũng là một bệnh lý phổ biến ở cơ quan sinh dục nữ. Nam giới thường bị nhiễm trùng qua quan hệ tình dục hoặc sử dụng quần lót, đồ dùng và vật dụng bị nhiễm bẩn, chủ yếu nhiễm trùng ở niệu đạo và tiền liệt tuyến. Bệnh viêm thận do nguyên sinh vật âm đạo gây ra viêm thận thận. Nó có thể lây truyền qua quan hệ tình dục, cũng có thể gây nhiễm trùng thận do niệu đạo di chuyển lên hoặc nhiễm trùng qua đường máu, hoặc lây truyền gián tiếp qua quần lót, bơi lội, tắm rửa, đồ dùng vệ sinh...
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Bệnh nhiễm trùng nguyên sinh vật ở hệ tiết niệu sinh dục
- Mục lục
-
1.Nguyên nhân gây bệnh của bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu là gì
2.Bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu dễ gây ra biến chứng gì
3.Triệu chứng điển hình của bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu là gì
4.Cách phòng ngừa bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu
5.Bệnh nhân bị bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu cần làm các xét nghiệm nào
6.Bệnh nhân bị bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu nên ăn gì và kiêng gì
7.Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại cho bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu
1. Nguyên nhân gây bệnh của bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu là gì
Giun đầu dày thường sống ở sau hòm chậu âm đạo hoặc trong tuyến hậu môn của phụ nữ. Ở nam giới thì thường sống ở bàng quang, niệu đạo và前列腺. Bệnh này主要通过 quan hệ tình dục truyền nhiễm, là một bệnh truyền nhiễm tình dục. Phụ nữ bị giun đầu dày ở âm đạo, bạn tình có thể bị3% cũng có thể bị bệnh giun đầu dày, nhưng đa số không có triệu chứng rõ ràng, vì vậy có học giả cho rằng giun đầu dày本身 không gây bệnh, mà liên quan đến nhiễm trùng thứ cấp.
Giun đầu dày có khả năng thích nghi với môi trường tốt, trong35~37℃、pH5~6Lúc này tỷ lệ nhân lên nhanh nhất. pH trong âm đạo của phụ nữ bình thường duy trì ở3.8~4.0, vì vậy có thể ức chế sự nhân lên của giun đầu dày. Trong thời kỳ mang thai và trước sau kỳ kinh nguyệt, pH trong âm đạo tăng cao, đồng thời sức đề kháng của cơ thể giảm, dễ bị nhiễm trùng, người mang giun đầu dày là nguồn truyền nhiễm duy nhất của bệnh này.
1、Phương thức truyền nhiễm trực tiếp qua quan hệ tình dục nam nữ lây cho nhau. Tỷ lệ mắc bệnh cao ở những người có quan hệ tình dục phức tạp và gái mại dâm. Thường cùng tồn tại với các bệnh truyền nhiễm tình dục khác như bệnh lậu, viêm cổ tử cung không do lậu cầu khuẩn (do nguyên nhân như vi khuẩn Mycoplasma, Chlamydia), mụn cóc, bệnh viêm âm đạo do vi khuẩn.
2、Phương thức truyền nhiễm gián tiếp thông qua đồ lót, đồ bơi, khăn tắm, băng vệ sinh, nhà vệ sinh, mặt nạ vệ sinh, bồn tắm, giường khám bệnh hoặc dụng cụ y tế không được khử trùng kỹ.
2. Bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu dễ gây ra biến chứng gì
Bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu là một bệnh lý sinh dục ở phụ nữ phổ biến. Nam giới thường bị nhiễm trùng qua quan hệ tình dục hoặc sử dụng đồ lót, vật dụng và dụng cụ bị nhiễm bẩn, chủ yếu nhiễm trùng ở niệu đạo và前列腺. Bệnh viêm thận盂肾炎 do giun đầu dày từ âm đạo của con người gây ra. Các biến chứng phổ biến có viêm niệu đạo, viêm前列腺, viêm bàng quang.
3. Triệu chứng điển hình của bệnh giun đầu dày ở hệ thống sinh dục và tiết niệu là gì
Bệnh nhân chủ yếu là người lớn đã kết hôn, thường gặp ở phụ nữ, có lịch sử quan hệ tình dục bẩn, hoặc bạn tình có lịch sử nhiễm giun đầu dày.
1、viêm niệu đạo
Nam giới có thể xuất hiện ngứa và nóng rát ở niệu đạo, tiểu nhiều lần, chất tiết trắng và tiểu ra máu. Người bệnh nữ thì xuất hiện tiểu nhiều lần, tiểu đau, tiểu không thông suốt, tăng tiết dịch âm đạo, dịch âm đạo có thể là dịch nước hoặc mủ, có thể kèm theo mùi hôi, đau ở vùng trên xương chậu và sưng niệu đạo.
2、viêm前列腺
Chủ yếu biểu hiện bằng việc tăng tiết前列腺, đau khi tiểu cuối, cảm giác nặng chàm ở trực tràng, đau sưng ở bộ phận hàn môn, trực tràng kiểm tra cho thấy前列腺 mềm và lớn, đau rõ ràng ở tinh hoàn.
3、viêm bàng quang
Do nhiễm trùng ngược dòng gây ra, có thể xuất hiện tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu đau và tiểu ra mủ máu.
4、viêm cơ quan sinh dục ngoài
Có thể xuất hiện da đầu bao quy đầu, mụn nước đầu dương vật, có cảm giác bỏng rát, có thể tìm thấy giun đầu dày trong mẫu tế bào sống.
5、mệt mỏi, sốt
Cảm giác sưng đau持续性 ở vùng thận, không舒适 toàn thân và phản ứng đường tiêu hóa.
4. 泌尿生殖系滴虫病应该如何预防
Cách phòng ngừa bệnh nhiễm trùng滴虫泌尿生殖 hệ
5. Bệnh nhiễm trùng滴虫泌尿生殖系统是完全可以预防和治疗的。预防方法包括注意个人卫生,如常洗澡、勤换内衣;注意保持外阴清洁和性生活卫生;不互相借用内裤、浴巾和游泳衣;洗澡宜用淋浴;厕所改为蹲式;加强游泳池和公共浴池的管理,禁止滴虫病患者或带虫者进入游泳池或浴池。
Người bệnh nhiễm trùng滴虫泌尿生殖系统需要做哪些化验检查
1Người bệnh nhiễm trùng滴虫泌尿生殖系统可以在分泌物中或尿沉渣中找到毛滴虫,这是确诊本病的依据,具体检查如下:
Cũng có thể kiểm tra trong phòng thí nghiệm1Để nước tiểu hoặc dịch tiết từ niệu đạo và dịch tiền liệt tuyến9ml nước muối ấm trộn lẫn để đặt dưới kính hiển vi, nếu thấy có giun trùng hoạt động là có thể chẩn đoán. Cũng có thể sau khi bôi trơn sau đó để khô tự nhiên, làm thử nghiệm nhuộm metahematoxylin, nhuộm Gram, nhuộm acridine orange, v.v. Đối với một số bệnh nhân có khó khăn trong việc chẩn đoán, có thể lấy dịch tiết hoặc nước tiểu sau khi xoa bóp tiền liệt tuyến để nuôi cấy để tăng cường khả năng phát hiện, tỷ lệ dương tính có thể đạt
20%.
Cũng có thể kiểm tra bằng nội soi bàng quang
6. Có thể quan sát thấy tại góc tam giác cổ bàng quang và cổ tử cung có phù nề, mụn đỏ dạng nhú măng, và dính một lớp vật vải mỏng.
Bệnh nhân nhiễm trùng滴虫泌尿生殖系统的饮食宜忌
Bệnh nhiễm trùng滴虫泌尿生殖系统给人们的危害是很多的,在生活中人们应加强对泌尿生殖系统滴虫病的重视,重视泌尿生殖系统滴虫病患者的饮食。Người bệnh nhiễm trùng滴虫泌尿生殖系统应注意生活细节问题,生活中应谨慎处理。
7. Trong chế độ ăn uống, cần chú ý tăng cường dinh dưỡng, ăn nhiều rau quả và thực phẩm nhẹ nhàng, bổ sung vitamin và vi chất cần thiết, chẳng hạn như ăn nhiều đậu hà lan, đậu bắp, măng tây, v.v. Tránh uống rượu mạnh, ăn thực phẩm cay nồng, kỵ thực phẩm béo, rán, mốc và muối chua.
Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây cho bệnh nhiễm trùng滴虫泌尿生殖 hệ2Người bệnh nhiễm trùng滴虫泌尿生殖系统应及时进行治疗,常用灭滴灵0.3Gram, uống, mỗi ngày7-10Lần, uống liên tục
Đề xuất: Ung thư buồng trứng ác tính , Viêm buồng trứng , .Rò rách buồng trứng , Viêm前列腺 mạn tính , Hẹp niệu đạo , 假两性畸形 ở phụ nữ