Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 101

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Cổ tử cung sưng hạch

  Cổ tử cung sưng hạch là sự mất khả năng co giãn của cổ tử cung sau khi vào quá trình sinh nở, không chỉ là kết quả của sự kéo căng thụ động mà còn do sự thay đổi chủ động của nó gây ra, đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh nở, nhưng do cổ tử cung trong thời kỳ mang thai xảy ra một loạt các thay đổi hóa học và流变 học của tổ chức, làm cho nó dễ dàng bị sưng hạch.

Mục lục

1Những nguyên nhân gây cổ tử cung sưng hạch
2Những biến chứng dễ xảy ra khi cổ tử cung sưng hạch
3Những triệu chứng điển hình của cổ tử cung sưng hạch
4.Cách phòng ngừa cổ tử cung sưng hạch
5.Những xét nghiệm xét nghiệm cần thiết để làm khi cổ tử cung sưng hạch
6.Những điều nên và không nên ăn uống của bệnh nhân cổ tử cung sưng hạch
7.Phương pháp điều trị cổ tử cung sưng hạch thường quy của y học phương Tây

1. 宫颈水肿的发病原因有哪些

  滞产、头盆不称、骨盆狭窄、胎方位异常等是导致宫颈水肿的常见原因。宫颈水肿的发生一般与宫颈组织成分和骨盆的解剖结构有关:
  Các nguyên nhân gây viêm cổ tử cung1)在维持宫颈韧性上起重要作用的胶原纤维数量大大减少,仅为非孕时的30%,且在胶原酶的作用下容易被降解;纤维束也变细、变短,排列疏松,间隙变宽易于水钠潴留。
  Các nguyên nhân gây viêm cổ tử cung2Trễ đẻ, không phù hợp giữa đầu và xương chậu, hẹp xương chậu, vị trí thai bất thường là những nguyên nhân phổ biến gây viêm cổ tử cung. Viêm cổ tử cung xảy ra thường liên quan đến thành phần tổ chức cổ tử cung và cấu trúc giải phẫu xương chậu:1.0% và dễ bị phân hủy dưới tác dụng của collagenase; các sợi xương cũng mỏng và ngắn hơn, sắp xếp loãng, khoảng trống rộng hơn dễ tích lũy nước và muối. Trong giai đoạn muộn của thai kỳ, mạch máu cổ tử cung mở rộng rõ ràng, lưu lượng máu động mạch trong cổ tử cung tăng lên khi tử cung co lại so với thời gian yên tĩnh5~2.0 lần. Viêm cổ tử cung thường do môi trường cổ tử cung trước bị ép lâu dài giữa đầu thai và xương chậu mu. Nếu cổ tử cung bị ép lâu dài hoặc do lý do sản khoa, sản phụ sử dụng sớm sức ép bụng, làm tăng áp lực tĩnh mạch ổ bụng, tắc nghẽn回流 tĩnh mạch và hạch bạch huyết cổ tử cung đều có thể gây viêm cổ tử cung.

2. Các nguyên nhân gây viêm cổ tử cung

  Viêm cổ tử cung khi xảy ra sẽ làm giảm số lượng collagen sợi có vai trò quan trọng trong việc duy trì độ dai của cổ tử cung, chỉ còn lại khoảng 0% so với thời kỳ không mang thai

3. Viêm cổ tử cung dễ gây ra những biến chứng gì

  Ngoài các biểu hiện lâm sàng, viêm cổ tử cung còn có thể gây ra các bệnh khác. Nếu không được điều trị kịp thời và hiệu quả, bệnh này có thể gây vô sinh. Người mang thai có thể bị hẹp ống cổ tử cung, có thể gây khó khăn trong sinh.

  Các triệu chứng điển hình của viêm cổ tử cung3Cường độ viêm cổ tử cung khi xảy ra sẽ làm giảm số lượng collagen sợi có vai trò quan trọng trong việc duy trì độ dai của cổ tử cung, chỉ còn lại khoảng 0% so với thời kỳ không mang thai1.0% và dễ bị phân hủy dưới tác dụng của collagenase; các sợi xương cũng mỏng và ngắn hơn, sắp xếp loãng, khoảng trống rộng hơn dễ tích lũy nước và muối. Trong giai đoạn muộn của thai kỳ, mạch máu cổ tử cung mở rộng rõ ràng, lưu lượng máu động mạch trong cổ tử cung tăng lên khi tử cung co lại so với thời gian yên tĩnh5~2.0 lần. Viêm cổ tử cung thường do môi trường cổ tử cung trước bị ép lâu dài giữa đầu thai và xương chậu mu. Nếu cổ tử cung bị ép lâu dài hoặc do lý do sản khoa, sản phụ sử dụng sớm sức ép bụng, làm tăng áp lực tĩnh mạch ổ bụng, tắc nghẽn回流 tĩnh mạch và hạch bạch huyết cổ tử cung đều có thể gây viêm cổ tử cung.

4. Cách phòng ngừa viêm cổ tử cung

  Viêm cổ tử cung là một tình trạng bất thường phổ biến trong sản khoa, nếu không xử lý đúng cách hoặc không kịp thời, tỷ lệ khó khăn trong sinh và sinh mổ sẽ tăng lên, đồng thời, cũng sẽ mang lại những vết thương thể chất và tinh thần cho người mẹ, đồng thời, cũng sẽ gây ra sự không tin tưởng và không hiểu biết của bệnh nhân đối với bác sĩ. Trễ đẻ, không phù hợp giữa đầu và xương chậu, hẹp xương chậu, vị trí thai bất thường là những nguyên nhân phổ biến gây viêm cổ tử cung. Do đó, nếu phát hiện viêm cổ tử cung, cần đánh giá lại quá trình sinh nở, loại trừ từng nguyên nhân có thể gây viêm cổ tử cung.

5. Cần làm những xét nghiệm nào để chẩn đoán viêm cổ tử cung

  1、kiểm tra siêu âm màu, cho thấy màng niêm mạc cổ tử cung bị tắc máu, sưng, có màu đỏ tươi.

  2、kiểm tra thành phần dịch chọc hút, phát hiện có nhiều tế bào biểu mô phẳng tái tạo.

  3、sàng lọc máu, số lượng hồng cầu nhỏ và hemoglobin.

6. Điều kiêng kỵ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân viêm cổ tử cung

  1.Tránh thực phẩm ngọt và dày đặc: Các thực phẩm quá ngọt và dày đặc như kẹo, bánh kem, chè trà xanh, bánh dày gạo nếp, mỡ lợn và mỡ băm, mỡ dê, trứng gà, những thực phẩm này có tác dụng trợ ẩm, sẽ giảm hiệu quả điều trị, làm cho bệnh tình kéo dài và khó chữa.

  2. Tránh uống rượu: Rượu là thực phẩm gây nóng và kích thích, uống rượu sẽ làm nặng thêm thấp nhiệt, làm nặng thêm bệnh tình.

  3. Tránh ăn đồ ăn cay nóng và nóng: Các đồ ăn cay nóng và chiên rán như ớt, húng quế, hạt tiêu, tỏi, hành tây, hạt mù tạt, gà nướng, thịt lợn chiên; đồ ăn nóng như thịt bò, thịt lợn, thịt chó đều có thể làm tăng nhiệt và gây nóng, làm nặng thêm bệnh tình.

  4. Tránh thực phẩm gây dị ứng từ biển và sông: Các sản phẩm thủy sản như cá biển, cua, tôm, sò, mụn vỏ, hàu, ngọc trai đều là thực phẩm gây dị ứng, không có lợi cho sự tiêu tan của viêm.

7. Phương pháp điều trị sưng cổ tử cung thông thường của y học phương Tây

  Phương pháp điều trị y học cổ truyền đối với sưng cổ tử cung

  1, thấp nhiệt xâm nhập xuống dưới

  Biểu hiện: lượng dịch tiết nhiều, màu vàng trắng hoặc mủ, hoặc có máu. Đau khi quan hệ tình dục hoặc chảy máu âm đạo sau quan hệ tình dục. Lưng đau, sưng tấy, hoặc bụng dưới sưng tấy, hoặc có tiểu tiện nhiều lần, đau rát, ngứa âm đạo, miệng đắng, họng khô. Ngôn ngữ đỏ,舌苔 vàng dày, mạch mạnh trơn.

  Thực phẩm chức năng: ①Phụ炎胶囊, mỗi lần4~6Viên, mỗi ngày2lần, uống với nước ấm.9g, mỗi ngày3lần, uống với nước ấm sau bữa ăn.

  Thực phẩm chức năng: ①Biểu tử hoa9g, cương bì12g, đều bọc bằng vải, thêm nước200ml, đun lấy150ml, uống phân kỳ1tuần có hiệu quả. ②New蚕砂30g (bọc bằng vải), gạo tẻ30g, cho vào nồi đất加水适量煎服, mỗi ngày1lần, uống liên tục5~7ngày.

  2, suy thận và thận

  Biểu hiện: lượng dịch tiết nhiều, trong, kéo dài liên tục, ăn ít, mệt mỏi, lưng gối mềm yếu, sắc mặt không có sức sống, hoặc đại tiện lỏng. Ngôn ngữ nhạt,舌苔 trắng hoặc dày, mạch mềm chậm.

  Thực phẩm chức năng: ①Ch止带丸, mỗi lần3~6g, mỗi ngày2~3lần, uống với nước ấm sau bữa ăn. ②Rong kun丸, mỗi lần6g, mỗi ngày3lần, uống với nước ấm.

  Thực phẩm chức năng: ①鹿茸6g, hạt白果30,山药30g, bàng quang heo1Để. Trước tiên rửa sạch bàng quang heo, đập nhỏ các vị thuốc, cho vào bàng quang heo, buộc chặt miệng bàng quang, hầm nhỏ lửa (lửa nhỏ) đến khi chín mềm, thêm một ít muối để gia vị, uống cùng thuốc, thịt và nước. ②Dùng杜仲30g (bọc bằng vải), gạo tẻ30~60g, nấu thành cháo cùng thuốc bã, ăn cháo. Mỗi ngày1Liều, ăn liên tục7~8Liều.

Đề xuất: 宫颈肥大 , Gắn kết cổ tử cung , Viêm tinh hoàn , Bệnh loét cổ tử cung , Ung thư buồng trứng黄体囊肿 , Viêm niệu đạo cấp tính

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com