Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 67

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Nhauc thai残留

  Nhauc thai thường xuất hiện sau khi em bé được娩 ra từ đường sinh dục5-15phút, muộn nhất không quá30 phút ra khỏi cơ thể. Nếu xuất hiện hiện tượng nhauc thai không hoàn toàn được đẩy ra ngoài, mà một phần vẫn còn trong tử cung được gọi là nhauc thai残留. Khi xảy ra nhauc thai残留, ngay cả sau khi sinh,10Ngày, vẫn có thể xuất hiện các triệu chứng bất thường như dịch âm đạo hoặc chảy máu持续 không ngừng.

Mục lục

1. Có những nguyên nhân nào gây ra nhauc thai残留
2. Nhiều biến chứng gì dễ dàng dẫn đến bởi nhauc thai残留
3. Những triệu chứng điển hình của nhauc thai残留 là gì
4. Làm thế nào để phòng ngừa nhauc thai残留
5. Những xét nghiệm nào cần làm để chẩn đoán nhauc thai残留
6. Thực phẩm nên và không nên ăn của bệnh nhân nhauc thai残留
7. Phương pháp điều trị thông thường của nhauc thai残留 theo y học phương Tây

1. Có những nguyên nhân nào gây ra nhauc thai残留?

  Các bệnh lý như dị dạng tử cung, u xơ tử cung, v.v. đều có thể dẫn đến việc một phần tổ chức残留 trong buồng tử cung. Ngoài ra, nếu người phẫu thuật không thành thạo cũng có thể gây ra bệnh này, vì vậy bác sĩ lâm sàng cần nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hành của mình.

 


2. Nhiều biến chứng gì dễ dàng dẫn đến bởi nhauc thai残留?

  Ngoài các triệu chứng lâm sàng, nhauc thai残留 còn gây ra các biến chứng. Biến chứng chính của bệnh này là dịch âm đạo không sạch sau sinh, xuất huyết sau sinh, nhiễm trùng sau sinh, do đó cần được bác sĩ và bệnh nhân hết sức chú ý.

 

 


3. Những triệu chứng điển hình của nhauc thai残留 là gì?

  Bệnh này có thể được hiểu rõ hơn về tình trạng复原 của tử cung và có nhiễm trùng không bằng cách quan sát tính chất, mùi vị và thời gian kéo dài của dịch âm đạo. Nếu dịch âm đạo có màu máu kéo dài2Sau một tuần, lượng dịch nhiều, thường là dấu hiệu của việc nhauc thai và màng ối không复原 tốt hoặc có残留. Nếu có hiện tượng sinh,1Nếu sau một tháng mà dịch âm đạo vẫn chưa sạch, kèm theo mùi hôi thối hoặc mùi thối, hoặc kèm theo đau bụng, sốt, có thể là nhiễm trùng âm đạo, tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng.

4. Làm thế nào để phòng ngừa tình trạng nhauc thai残留?

  Trong việc phòng ngừa, cần chú ý điều trị tích cực các bệnh lý mang thai trước khi sinh, như hội chứng tăng huyết áp tiền sản, thiếu máu, viêm âm đạo, v.v. Sau khi sinh, kiểm tra kỹ lưỡng để xem nhauc thai và màng ối có hoàn toàn hay không, nếu có残留 cần xử lý kịp thời. Nếu nhauc thai không hoàn chỉnh hoặc có phần lớn màng ối残留, cần tiến hành trong điều kiện vô trùng, lấy ra bằng tay hoặc bằng dụng cụ từ buồng tử cung để tránh xuất huyết sau sinh hoặc nhiễm trùng. Nếu chỉ có một phần nhỏ màng ối残留, có thể sử dụng thuốc co bóp sau sinh để thúc đẩy việc tự nhiên đẩy ra.

 

5. Những xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân bị残留 nhau thai

  Khi chẩn đoán bệnh này, ngoài việc dựa vào biểu hiện lâm sàng, còn cần phụ thuộc vào kiểm tra hóa học. Kiểm tra bệnh này主要包括 hình ảnh tử cung ống dẫn trứng, nội soi tử cung, kiểm tra nước tiểu, kiểm tra máu, kiểm tra phân.

6. Chế độ ăn uống nên và không nên của bệnh nhân bị残留 nhau thai

  Chế độ ăn uống của bệnh nhân bị残留 nhau thai nên nhẹ nhàng, ăn nhiều rau quả, phối hợp hợp lý thực phẩm, chú ý đủ dinh dưỡng. Chọn dầu thực vật, thường xuyên sử dụng cách nấu chín, hấp chín, trộn lạnh. Tránh ăn thịt mỡ, nội tạng, trứng cá, kem có cholesterol cao. Tránh hút thuốc và rượu, tránh ăn cay nóng, ăn lạnh. Trước mổ tránh ăn thực phẩm dễ gây đầy hơi, như rau cần, cải bắp, cải xanh, củ cải, khoai tây, khoai lang, đậu nành, đậu tương; sau mổ tránh ăn thực phẩm béo, cứng, mặn, như thịt mỡ, nội tạng động vật, gạo nham, thịt chó, thịt dê, thịt bò, cá muối.

7. Phương pháp điều trị truyền thống của phương Tây đối với hiện tượng残留 nhau thai

  Trong việc điều trị bệnh này, y học cổ truyền chủ yếu có hai phương pháp sau.

  Thảo pháp thử mộtCanh bách18g, tham参25g, ôn return10g, xuyên tiêu10g, hạnh nhân10g, gừng nướng5g, thảo quyết minh25g, gừng10g,甘草5g, bạch thược12g, đại táo12Đun nước uống.

  Công dụng:Lý khí trừ lạnh, điều hòa thận thận, hoạt huyết hóa ứ, ấm tử cung止血.

  Chủ trị:Dịch tiết không ngừng. Các triệu chứng: dịch tiết không thông suốt, cứng rắn, có lúc đến, có lúc dừng, bụng dưới trướng đau nhẹ.

  Thảo pháp thử hai:Địa黄12g, địa黄12g, bạch thược12g, mạch môn15g, yến mạch20g, liên kiều12g, hương phụ chế10g, hương phụ6g, đỗ trọng20g, cỏ dại24g, xương cua15g, rễ bắc liêm12g, hạt bí đao20g, hạt nhãn3Đun nước uống.

  Công dụng:Dưỡng âm giải nhiệt, lý khí điều khí止血.

  Chủ trị:Do nhiệt huyết trệ trệ, thận thận tổn thương gây ra dịch tiết sau sinh không ngừng. Các triệu chứng: bụng dưới trướng, dịch tiết không ngừng, nước tiểu vàng, miệng khô, lưỡi đỏ, không có舌苔, mạch số.

Đề xuất: Nhiễm trùng đường sinh dục , Vô sinh do ống dẫn trứng , Phì adrenal corticale bẩm sinh双侧 , Tắc nghẽn tăng trưởng của thai nhi , Thai漏 , Thai chết yểu không ra ngoài

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com