Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 68

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Tắc ống dẫn trứng

  Tắc ống dẫn trứng thường do viêm nhiễm gây ra, nguyên nhân cơ bản hầu hết là nhiễm trùng, có cả nhiễm trùng vi khuẩn thông thường và nhiễm trùng do病原体 đặc biệt, chẳng hạn như Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma hominis, nguyên sinh vật, v.v. Theo vị trí chia thành tắc ống dẫn trứng gần đầu, tắc ống dẫn trứng giữa và tắc ống dẫn trứng xa đầu. Theo mức độ tắc chia thành tắc ống dẫn trứng không hoàn toàn và tắc ống dẫn trứng hoàn toàn.

 

目錄

1.輸卵管阻塞的發病原因有哪些
2.輸卵管阻塞容易導致什麼並發症
3.輸卵管阻塞有哪些典型症狀
4.輸卵管阻塞應該如何預防
5.輸卵管阻塞需要做哪些化驗檢查
6.輸卵管阻塞病人的飲食宜忌
7.西醫治療輸卵管阻塞的常規方法

1. 輸卵管阻塞的發病原因有哪些

  輸卵管阻塞是怎麼引起的?簡述如下:

  1、很多女性患上輸卵管堵塞都是因為炎症導致的,如盆腔炎就是很常見的一種情況,如果炎症擴散到輸卵管時,就會導致女性出現輸卵管堵塞的情況。

  2、除此之外還有一些其他的原因也會導致輸卵管堵塞,如先天性輸卵管堵塞,在女性的出生時就有的,那麼這種的堵塞這是極為少見的。

  3、此外,還有很多原因也會導致輸卵管堵塞發生的,如人為因素導致的,再就是常見的栓子,如月經內膜碎片、血凝塊等。

 

2. 輸卵管阻塞容易導致什麼並發症

  一貫來說輸卵管堵塞會主要引起四種疾病。

  1、經痛。輸卵管長期慢性炎症會導致盆腔充血,從而引起瘀血性經痛,經痛現象多伴在月經前1周開始即有腹痛,越接近經期越重,直到月經來潮。

  2、月經不調。輸卵管與卵巢相鄰,當輸卵管炎症灶波及卵巢時,會對卵巢功能造成不同程度地損害,因而造成月經的異常,其中以月經過頻、月經量過多最為常見。

  3、不孕。輸卵管是起到運送精子、攝取卵子及把受精卵運送到子宮腔的重要作用,當輸卵管受到病損的侵害時,即形成梗塊,阻礙精子與受精卵的通行,導致不孕。

  4、嚴重的輸卵管堵塞。除不孕、經痛等症狀外,還可出現白帶增多、性交疼痛、消化系統障礙、乏力、勞動受影響或不耐久勞、精神神經症狀及精神抑鬱等。

3. 輸卵管阻塞有哪些典型症狀

  一貫來說,輸卵管阻塞沒有典型症狀,最常見的表現是不孕。輸卵管是起到運送精子、攝取卵子及把受精卵運送到子宮腔的重要作用。輸卵管阻塞、阻礙精子與受精卵的通行,導致不孕或宮外孕。如果是盆腔炎症造成的輸卵管梗塊,可以伴有下腹疼痛、腰痛、分泌物增多、性交痛疼等症狀。

 

4. 輸卵管阻塞應該如何預防

  輸卵管阻塞如何預防?簡述如下:

  1、注意生殖系統的清潔衛生,預防各種病原體(特別是性傳播疾病)的感染是最關鍵的,人工流產術、分婉術、取放置宮內節育器,及其他宮腔手術時,應進行嚴格消毒,避免不適當的宮腔操作,避免不潔性生活,避免經期同房,反復輸卵管通液術等。

  2、積極根治肺結核、淋巴結核,以防感染盆腔結核。

  3、Khi phụ nữ bị bệnh phụ khoa, nên tuân thủ nguyên tắc điều trị, có thái độ tích cực, điều trị彻底, kiểm soát bệnh tình nhanh chóng, ngăn ngừa bệnh chuyển thành mạn tính.

  4、Tăng cường tập luyện, tăng cường khả năng kháng bệnh.

 

5. Để kiểm tra tắc nghẽn ống dẫn trứng cần làm những xét nghiệm nào?

  Để kiểm tra tắc nghẽn ống dẫn trứng cần làm những xét nghiệm nào? Tóm tắt như sau:

  1、Th thông液:Là tiêm dung dịch mực xanh hoặc nước生理 vào tử cung từ cổ tử cung, sau đó từ tử cung流入 ống dẫn trứng, dựa vào độ cản trở của dung dịch khi tiêm và tình trạng ngược dòng của dung dịch, để xác định ống dẫn trứng có thông suốt hay không. Do có những ưu điểm như thiết bị đơn giản, dễ thực hiện, giá cả phải chăng, phương pháp này được sử dụng rộng rãi.8Trước những năm 0 đã được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên, do toàn bộ quá trình đều dựa vào cảm giác chủ quan của bác sĩ, và không thể xác định vị trí tắc nghẽn của ống dẫn trứng, căng thẳng trong quá trình kiểm tra có thể gây co thắt ống dẫn trứng, gây kết quả dương tính giả. Gần đây, có thể thực hiện phẫu thuật dưới sự giám sát của siêu âm, tăng cường độ chính xác, nhưng trong thực tế lâm sàng lại phát hiện tỷ lệ chẩn đoán sai cao, vì vậy không phải là phương pháp kiểm tra lý tưởng.

  2、Chụp造影 tử cung và ống dẫn trứng:(hysterosalpinography, HSG): Kỹ thuật này đã được sử dụng từ2Đã được sử dụng từ những năm 0, thông qua ống cổ tử cung tiêm chất có mật độ cao được cấu tạo từ nguyên tố có số nguyên tử cao (như dung dịch iốt, diatrizoate natri�, v.v.), trong khi chụp X-quang sẽ tạo ra sự tương phản rõ ràng với các tổ chức xung quanh, làm cho lòng ống hiện hình, có thể phát hiện tắc nghẽn ống dẫn trứng, chức năng co bóp của ống dẫn trứng, tổn thương niêm mạc do nhiễm trùng trước đây hoặc nội mạc hóa ống dẫn trứng,积水 ống dẫn trứng, u nang đoạn hẹp của ống dẫn trứng, dính và bất thường của ống dẫn trứng (như van phụ và hố), là phương pháp kiểm tra nhanh chóng, kinh tế và ít nguy hiểm. Độ nhạy của HSG đối với tắc nghẽn ống dẫn trứng và dính là65%, nhưng co thắt ống dẫn trứng do đau có thể gây ra kết quả dương tính giả, trong khi đau, nhiễm trùng và造影剂 xâm nhập vào hệ thống mạch máu là các biến chứng hiếm gặp.

  3、Gương nội soi ống dẫn trứng:Là phương pháp để hiện hình cấu trúc trong lòng ống dẫn trứng, trong quá trình kiểm tra cần sử dụng một loại gương nội soi cứng, có thể đánh giá toàn bộ chiều dài của ống dẫn trứng và tình trạng niêm mạc và thông suốt của toàn bộ ống dẫn trứng. Trong quá trình kiểm tra có thể thực hiện thủ thuật thông lại ống dẫn trứng, do đó có tiềm năng điều trị tắc nghẽn gần đầu ống dẫn trứng. Tuy nhiên, ống dẫn trứng yêu cầu kỹ thuật và thiết bị cao, vì vậy hiện nay không được sử dụng phổ biến.

  4、Kiểm tra nội soi:Thông qua ống dẫn tử cung tiêm mực xanh vào buồng tử cung, quan sát qua nội soi thấy mực xanh chảy ra qua mép của ống dẫn trứng vào buồng tử cung, thì được coi là thông suốt; nếu có tắc nghẽn gần đầu ống dẫn trứng (phần cơ trơn của ống dẫn trứng và phần hẹp) thì không thấy mực xanh chảy ra qua mép của ống dẫn trứng vào buồng tử cung, nếu là tắc nghẽn ở đoạn xa của ống dẫn trứng (phần túi và mép) thì thấy mép và phần túi của ống dẫn trứng phình to và dày hơn, nhưng không có mực xanh chảy ra từ mép của ống dẫn trứng vào buồng tử cung. Nội soi có thể trực tiếp quan sát vị trí tắc nghẽn của ống dẫn trứng và tình trạng dính xung quanh, đồng thời có thể thực hiện phân ly và điều trị dính, là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán tắc nghẽn ống dẫn trứng, nhưng cần gây mê toàn thân và cần điều trị phẫu thuật, hiện nay không được sử dụng phổ biến, chỉ được sử dụng cho bệnh nhân có biểu hiện thông液 hoặc chụp造影 thấy ống dẫn trứng có bất thường.

  5、Châm chích nội soi:}}Là công nghệ mới được triển khai trong những năm gần đây, sử dụng nội soi nhỏ từ con đường hốc sau để kiểm tra toàn bộ hông, trong quá trình thực hiện yêu cầu bệnh nhân nằm ở vị trí cắt đáy thận. Các chất nở tan trong nước sử dụng trong quá trình kiểm tra có thể làm tử cung và ống dẫn trứng-Cấu trúc buồng trứng được显露 đầy đủ khi quan sát từ phía sau. Trong quá trình thực hiện, do việc tiêm liên tục nước muối sinh lý, buồng trứng và ống dẫn trứng luôn保持在 trạng thái悬浮. Ưu điểm của kỹ thuật này là có thể được áp dụng tại khoa khám bệnh, và ít xâm lấn hơn; nhưng nhược điểm là không thể đánh giá tình trạng toàn bộ ổ bụng và hông, ngoài ra còn có nguy cơ tổn thương ruột, tỷ lệ xảy ra khoảng 0.65%

6. Những điều nên và không nên ăn uống của bệnh nhân tắc ống dẫn trứng

  Cách ăn uống bảo vệ sức khỏe cho bệnh nhân tắc ống dẫn trứng như sau:

  1、Bệnh nhân này nên ăn thực phẩm nhẹ nhàng, chú ý đến thói quen ăn uống.

  2、Tránh ăn quá nhiều thực phẩm mặn, thực phẩm cay nóng.

  3、Uống nhiều trái cây và rau quả, duy trì chế độ sinh hoạt hợp lý, giữ cho tinh thần vui vẻ.

7. Phương pháp điều trị tắc ống dẫn trứng thông thường của y học phương Tây

  Tóm tắt các phương pháp điều trị tắc ống dẫn trứng sau đây:

  一、Phương pháp điều trị bằng thuốc

  Viêm ống dẫn trứng gây tắc ống dẫn trứng vô sinh chủ yếu là viêm mạn tính, vì vậy hầu hết đều sử dụng thuốc, đặc biệt là phương pháp điều trị bằng y học cổ truyền và y học cổ truyền, hiệu quả rất tốt.

  二、Phương pháp phẫu thuật

  1、Phương pháp thông液 ống dẫn trứng: Từ khi kinh nguyệt sạch3ngày sau có thể tiến hành. Dùng gentamicin16万单位,2%Procaine2ml, dexamethasone5mg, α-Bromelain5mg, tan trong20 ml nước muối sinh lý, thông qua ống dẫn trứng thông qua ống dẫn trứng vào buồng tử cung. Ngày hôm sau1lần, dừng điều trị trước khi đến thời kỳ thụ tinh. Có thể điều trị liên tục2~3Mỗi chu kỳ kinh nguyệt. Phương pháp này vẫn được nhiều cơ sở y tế sử dụng, nhưng hiệu quả kém, tỷ lệ dương tính giả cao.

  2、Phương pháp phẫu thuật thông thường: Thực hiện phẫu thuật tạo ống dẫn trứng, giải quyết sự kết dính, phẫu thuật khâu nối ống dẫn trứng, phẫu thuật cấy ghép tử cung và ống dẫn trứng, v.v. Các vết mổ phẫu thuật thông thường lớn, quá trình hồi phục chậm.

 

Đề xuất: 双子宫 , Bệnh hạch nước , Bệnh nấm âm đạo sinh dục , Phì adrenal corticale bẩm sinh双侧 , Thai ngoài tử cung ống dẫn trứng , Nhiễm trùng đường sinh dục

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com