Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 71

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

气疝

  气疝是肠管通过腹股沟进入阴囊引起的疾病。在阴囊基部上方有肿物突出,按之柔软而有弹性,长期咳嗽或站立活动时,肿物增大,阴囊坠胀,平卧安静时肿物可逐渐缩小至完全消失。本病又称“小肠气”,是小儿时期多见的疝病。

目录

1.气疝的发病原因有哪些
2.气疝容易导致什么并发症
3.气疝有哪些典型症状
4.气疝应该如何预防
5.气疝需要做哪些化验检查
6.气疝病人的饮食宜忌
7.西医治疗气疝的常规方法

1. 气疝的发病原因有哪些

  气疝多是由于咳嗽、喷嚏、用力过度、腹部肥胖、用力排便、妇女妊娠、小儿过度啼哭、老年腹壁强度退行性变等原因,腹腔内产生负压,导致腹腔内气压增大,迫使腹腔内的游离脏器,如小肠、盲肠、大网膜、膀胱、卵巢、输卵管等,通过人体正常的或不正常的薄弱点或缺损、孔隙进入另一部位。疝气的症状最主要的是在腹股沟区,可以看到或摸到肿块。引起肿块出现的诱因是腹压的上升,最常见的原因是哭泣。

2. 气疝容易导致什么并发症

  气疝除了其临床表现外,还可并发睾丸鞘膜积液、子宫圆韧带囊肿、精索囊肿等疾病,故应引起临床医生和患者的高度重视,一旦发病,应立即就医。

 

 

3. Trĩ khí có những triệu chứng đặc trưng nào

  Các triệu chứng chính của trĩ khí là khối u không đau ở bìu, bìu sa xuống, đau hoặc cảm giác nặng ở vùng hạch, trẻ khóc không yên v.v., vì vậy khi bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng类似, cần đến khám bệnh kịp thời để tránh bỏ lỡ bệnh tình.

 

4. Cách phòng ngừa trĩ khí như thế nào

  Do trĩ khí có thể xảy ra trong thời kỳ sơ sinh, vì vậy cần chú ý quan sát thường xuyên ở vùng hố chậu hoặc bìu trẻ em có khối u xuất hiện theo thời gian không đều không. Trong thời kỳ sơ sinh, không nên quấn bụng trẻ quá chặt để tránh tăng áp lực trong ổ bụng. Không để trẻ đứng quá sớm để tránh ruột rơi xuống thành hố chậu hình thành trĩ. Ăn nhiều thực phẩm dễ tiêu hóa và giàu纤维素 để duy trì phân mềm. Khi phân khô, nên采取措施 thông tiện. Trong cuộc sống hàng ngày, nên tránh khóc to, ho để tránh tăng áp lực bụng.

5. Trĩ khí cần làm những xét nghiệm nào

  Khi trĩ chưa xảy ra hiện tượng nghẹt, co thắt, hoại tử nội dung trĩ, kiểm tra phòng thí nghiệm cơ bản bình thường, nhưng khi xuất hiện trĩ co thắt, có thể xuất hiện các thay đổi sau:

  1、tăng số lượng bạch cầu, có thể thấy ở những người mất nước, máu đặc. Đồng thời tăng中性 bào, là biểu hiện nhiễm độc. Các trường hợp nghiêm trọng có thể kèm theo sự dịch chuyển trái của hạt nhân bào, hạt nhân có độc tố, thậm chí là phản ứng giống bệnh bạch cầu.

  2、thay đổi động học máu, như tăng tốc độ tim, giảm áp suất máu,灌注微 tuần hoàn kém, sốc.

  3、thay đổi sinh hóa máu, trong đó rối loạn điện giải (thiếu kali máu), mất cân bằng acid-base (nhiễm toan chuyển hóa) phổ biến nhất, muộn có thể xuất hiện tổn thương gan, thận.

  4、thay đổi phân tích máu khí, thường gặp ở trĩ膈. Các trường hợp muộn có thể xuất hiện các thay đổi rõ ràng, như thiếu oxy máu, thiếu acid bázic, tăng áp suất carbon dioxide v.v.

  5、thay đổi cơ chế凝血. Sự thay đổi sớm là mất nước, máu đặc, xuất hiện trong trạng thái凝血 cao.

6. Chế độ ăn uống nên và không nên của bệnh nhân trĩ khí

  Về chế độ ăn uống của bệnh nhân trĩ khí, có thể ăn nhiều thực phẩm giàu dinh dưỡng. Ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ như hành tây, cần tỏi, bắp cải, ngũ cốc thô, đậu, măng tây v.v. Tránh ăn tỏi sống, cải bắp v.v. các thực phẩm cay nồng, tránh rượu bia, mỡ béo, thực phẩm mốc, muối chua

7. Phương pháp điều trị trĩ khí thông thường của y học phương Tây

  Trĩ khí trừ một số trẻ em bị trĩ ngoài, hầu hết đều cần phải phẫu thuật vá. Trĩ khí ngoài ra ngoài các triệu chứng lâm sàng, thường kèm theo bệnh như tích dịch bao tinh, u nang tinh hoàn v.v., vì vậy nên điều trị tích cực, tránh để bệnh tình nặng thêm.

Đề xuất: Prostatectopia , Mạch máu tiền bào mạc , Ung thư tuyến Bartholin , Thụ tinh nhân tạo , Viêm thận kèm theo sỏi thận , Sinh sản >

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com