Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 72

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

U nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em

  U nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em ít gặp hơn so với người lớn2Tỷ lệ mắc u nang buồng trứng ở trẻ em dưới 1 tuổi chỉ5%~10%, nhưng trong thời kỳ này, u nang buồng trứng là phổ biến nhất trong các khối u cơ quan sinh dục. U nang buồng trứng phổ biến nhất ở thanh thiếu niên và trẻ em là u tế bào sinh dục, bao gồm u hở não, u tế bào noãn, u胚 túi, ung thư胚 tính, ung thư nguyên phát绒, chiếm60%, trong khi người lớn chỉ chiếm20%. U nang buồng trứng ở trẻ em, thiếu niên và người lớn có sự khác biệt rõ ràng, u nang buồng trứng ở người lớn70%~80% là u bào biểu mô, mà2U bào biểu mô ở trẻ em dưới 1 tuổi chỉ chiếm17%, các khối u biên giới cũng hiếm gặp.

Danh mục

1. Những nguyên nhân gây bệnh của u nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em
2. U nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em dễ gây ra các biến chứng gì
3. Những triệu chứng điển hình của u nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em
4. Cách phòng ngừa u nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em
5. Những xét nghiệm cần làm cho bệnh nhân u nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em
6. Những điều nên ăn và không nên ăn của bệnh nhân u nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em
7. Phương pháp điều trị tiêu chuẩn của y học hiện đại đối với u nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em

1. U nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em có nguyên nhân nào gây bệnh

  1U nang buồng trứng ở trẻ em dưới 1 tuổi liên quan đến hormone trong cơ thể mẹ; bệnh phát triển trước khi có kinh là do hoạt động nội tiết trong thời điểm này. U hở não của bệnh nhân có nguồn gốc từ sự biến đổi phát triển của tế bào trong thời kỳ胚胎.

2. U nang buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em dễ gây ra các biến chứng gì

  Với sự phát triển nhanh chóng của khối u, các triệu chứng bít tắc tương ứng cũng xuất hiện, chẳng hạn như bít tắc các cơ quan lân cận, có thể gây khó khăn trong việc tiểu và đại tiện. U hở não không trưởng thành có thể xâm lấn và lan tỏa xung quanh, di chuyển sớm đến hạch bìu gần động mạch chủ bụng, lan tỏa rộng rãi qua đường máu vào giai đoạn cuối.20%~30%的患者剖腹探查时包膜已穿破和(或)发生腹膜种植,有时出现血性腹水。未成熟畸胎瘤常合并其他生殖细胞肿瘤成分,如内胚窦瘤、无性细胞瘤、绒毛膜癌等。

3. 青少年及小儿卵巢肿瘤有哪些典型症状

  青少年及小儿卵巢肿瘤的临床表现多样,主要特点有以下几方面:

  1、小儿卵巢肿瘤的发生率虽然较低,但发生后肿瘤生长快,恶性程度比成人高,开始症状不明显,不易早期诊断,如治疗不及时或不彻底,则预后不良。

  2、胚胎时期卵巢位于腹腔,至青春期才降至盆腔,小儿骨盆狭小,不能容纳大的肿块,故幼女患卵巢肿瘤,常以腹部包块为主要症状。

  3、腹痛为常见的症状,多为脐周或下腹部持续性疼痛,系因肿瘤刺激腹膜,压迫周围组织或粘连所致,有时恶性肿瘤自行穿破也可引起腹痛。

  4、小儿骨盆较小,肿瘤迅速上升至腹腔,卵巢肿瘤上升后瘤蒂拉长,同时小儿好动,囊性包块更易发生扭转,引起急性腹痛,且有腹膜刺激征。

  5、有内分泌功能的卵巢肿瘤,如性索间质肿瘤中的颗粒细胞瘤、卵泡膜细胞瘤、环管状性索间质瘤、原发性绒癌等,均能引起同性性早熟症状。

4. 青少年及小儿卵巢肿瘤应该如何预防

  青少年日常可自我检查,于清晨醒来,尚未解尿时,两腿屈曲,使腹壁松弛,然后用手仔细抚摸下腹部,就有可能发现肿块。青少年腹壁较薄,腹肌也不甚发达,只要有肿块存在,很容易隔着腹壁摸到。小儿可由母亲检查。当青少年出现腹部症状,如腹痛、腹胀,尤其是发现腹部肿块时,除应考虑常见原因外,还要考虑有卵巢肿瘤的可能。

5. 青少年及小儿卵巢肿瘤需要做哪些化验检查

  青少年及小儿卵巢肿瘤有多种诊断方法,其中最主要的诊断方法有以下几种:

  1、甲胎蛋白(AFP)及绒毛膜促性腺激素(HCG)是敏感可靠的肿瘤标记,青少年及小儿卵巢肿瘤患者均应常规测定。

  2、CT、MRI等影像学检查有助于诊断。

  3、腹部平片。皮样囊肿患者可见肿块轮廓,其内可有钙化点。

  4、超声检查提示腹部肿块的性质,估计肿块的范围及其与周围器官的关系。

  5、腹腔镜可鉴别性质不同的腹部及盆腔肿块,对卵巢恶性肿瘤患者有早期诊断、重新分期、判断预后及指导治疗的意义。

6. 青少年及小儿卵巢肿瘤病人的饮食宜忌

  卵巢肿瘤患者在饮食上不仅要多食有利病情的食物,还要注意饮食禁忌。

  一、卵巢肿瘤患者饮食宜:

  1、感染宜吃鳗鱼、文蛤、水蛇、针鱼、鲤鱼、芹菜、芝麻、荞麦、油菜、香椿、赤豆、绿豆。

  2, nên ăn nhiều thực phẩm có tác dụng chống ung thư, như ngựa biển, rùa, trà dragon ball, quả山楂.

  3, chảy máu nên ăn máu dê, sò, hải sản, ốc vẹm, rau diếp cá, củ sen, nấm, rau mần trầu, nấm tai mèo, quả hạnh nhân, quả mận.

  4, đau bụng, đầy bụng nên ăn thận lợn, dâu tây, quả山楂, quả dâu tây, hạt hạnh nhân, quả óc chó.

  II. Tránh thực phẩm trong chế độ ăn uống của bệnh nhân u buồng trứng:

  1, kiêng thịt lợn, thịt chó, rau mồng tơi, ớt và các loại thực phẩm ấm.

  2, kiêng thực phẩm béo, rán, mốc, muối.

  3, kiêng hành tỏi, ớt, gừng, cumin và các loại thực phẩm kích thích.

  4, kiêng thuốc lá và rượu.

7. Phương pháp điều trị u buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em theo phương pháp y học phương Tây

  Đối với việc điều trị u buồng trứng ở thanh thiếu niên và trẻ em,主要有以下三种方法:

  1, liệu pháp phẫu thuật

  Việc lập kế hoạch điều trị không chỉ cần xem xét tính toàn diện của điều trị mà còn cố gắng giữ lại chức năng nội tiết và sinh sản của thanh thiếu niên và trẻ em. Buồng trứng chỉ cần giữ lại đường kính1.5cm trở lên, hầu hết các bệnh nhân sau phẫu thuật đều có kinh nguyệt bình thường, tỷ lệ mang thai có thể đạt71.4%. Bệnh nhân u buồng trứng lành tính phải giữ lại buồng trứng lành hoặc một phần của buồng trứng hai bên; bệnh nhân u buồng trứng ác tính dựa trên tình trạng chung của bệnh nhân, giai đoạn lâm sàng và loại tổ chức, trong quá trình phẫu thuật cố gắng giữ lại chức năng sinh sản, sau khi phẫu thuật hỗ trợ bằng hóa trị liệu.

  2, liệu pháp xạ trị

  Ung thư buồng trứng ác tính của các loại tổ chức khác nhau có độ nhạy cảm với liệu pháp xạ trị khác nhau, trong đó u noãn tế bào không có tính dục nhạy cảm nhất với liệu pháp xạ trị, u noãn tế bào hạt nhạy cảm trung bình, u biểu mô cũng có độ nhạy cảm nhất định. Liệu pháp xạ trị ngoài màng ngoài sau phẫu thuật chủ yếu nhắm vào các khối u còn sót lại ở vùng chậu và ổ bụng. Những trường hợp không có dính trong ổ bụng và có một số khối u còn sót lại, có thể thực hiện sau phẫu thuật7~14ngày bơm chất phóng xạ, thường sử dụng32P10~15mCi, đặt300~500ml nước muối sinh lý, tiêm chậm vào ổ bụng.

  3, hóa trị liệu

  Trước khi phẫu thuật sử dụng1~2Liệu pháp hóa trị liệu có thể提高 phẫu thuật thành công; sau khi phẫu thuật, hóa trị liệu có thể phòng ngừa tái phát. Những trường hợp phẫu thuật không cắt bỏ hoàn toàn, sau hóa trị liệu có thể được giảm nhẹ tạm thời thậm chí là sống lâu dài; những trường hợp không thể phẫu thuật cắt bỏ, hóa trị liệu có thể làm cho u giảm kích thước, rời ra, tạo điều kiện cho phẫu thuật tiếp theo. Liệu pháp hóa trị liệu cho bệnh nhân ung thư ác tính thường sử dụng phương án VAC, tức là vincristin + actinomycin D + cyclophosphamide, hoặc sử dụng phương án VBP, tức là vincristin + cisplatin + mitomycin.

Đề xuất: Thai停育 , 破水 , .Nam giang nham đốt , Ung thư tế bào trong đường âm đạo ở trẻ vị thành niên và trẻ em , 青少年及小儿子宫颈癌 , Ung thư tuyến Bartholin

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com